Một năm, người lao động thường có một số ngày được nghỉ hưởng nguyên lương, tùy thuộc vào chính sách lao động và quy định của từng quốc gia hoặc doanh nghiệp cụ thể. Số ngày này thường bao gồm các ngày lễ, nghỉ phép hưởng lương, và các kì nghỉ khác được quy định trong hợp đồng lao động hoặc theo quy định pháp luật lao động. Bạn đã biết đó là những này nào chưa?

>>> Xem thêm: Công ty dịch thuật đa ngôn ngữ uy tín, dịch thuật lấy ngay tại Hà Nội hiện nay.

1. Người lao động được nghỉ hưởng nguyên lương vào ngày nghỉ hằng năm

Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:

  • 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
  • 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
  • 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

Ngoài ra, cứ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động nói trên được tăng thêm tương ứng 01 ngày.

người lao động một năm được nghỉ bao ngày nguyên lương

Ví dụ: A làm việc tại công ty X được 6 năm trong điều kiện bình thường, số ngày nghỉ hàng năm của A là 13 ngày/năm.

Tuy nhiên khi A nghỉ việc tại công ty X và sang làm việc tại công ty Y, cũng trong điều kiện bình thường, số ngày nghỉ hằng năm của A là 12 ngày/năm.

Chỉ khi A làm việc tại công ty A từ đủ 5 năm thì số ngày nghỉ hằng năm của A mới tăng lên 13 ngày/năm.

Các ngày nghỉ người lao động được hưởng nguyên lương 2020

Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.

Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết.

Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.

Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.

Xem thêm:  Phân biệt giữa hợp đồng kinh tế và hợp đồng dân sự

>>> Xem thêm: Hợp đồng cộng tác viên bán hàng có phải đóng bảo hiểm xã hội không? Cộng tác viên có phải ký hợp đồng không?

2. Người lao động được nghỉ hưởng nguyên lương trong các ngày lễ, tết

Theo Điều 112 Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:

  • Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
  • Tết Âm lịch: 05 ngày;
  • Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
  • Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
  • Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
  • Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).

Đối với lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ như trên còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.

Người lao động được nghỉ hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết

>>> Xem thêm: Mức thu phí công chứng hợp đồng giao dịch được xác định như thế nào?


3. Người lao động được nghỉ hưởng nguyên lương khi có việc riêng

Theo Điều 115 Bộ luật Lao động năm 2019, người lao độn

g được nghỉ việc riêng hưởng nguyên lương trong những trường hợp sau đây:

  • Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
  • Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
  • Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
Người lao động được nghỉ hưởng nguyên lương khi có việc riêng

Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.

Ngoài các ngày nghỉ hưởng nguyên lương khi có việc riêng như trên, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.

4. Tiền lương làm căn cứ để trả cho người lao động trong ngày nghỉ hưởng nguyên lương

Tiền lương làm căn cứ để trả cho người lao động trong ngày nghỉ hằng năm; ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc; ngày nghỉ lễ, tết và ngày nghỉ việc riêng có hưởng lương là tiền lương theo hợp đồng lao động chia cho số ngày làm việc bình thường trong tháng theo quy định của người sử dụng lao động, nhân với số ngày người lao động nghỉ hằng năm, nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc, nghỉ lễ, tết, nghỉ việc riêng có hưởng lương.

Xem thêm:  Người lao động nghỉ ốm BHXH trả bao nhiêu phần trăm?

Cụ thể:

Tiền lương làm căn cứ để trả cho người lao động trong ngày nghỉ hưởng nguyên lương=Tiền lương theo hợp đồng lao độngxSố ngày người lao động nghỉ hàng năm, nghỉ hàng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc, nghỉ lễ, tết, nghỉ việc riêng có hưởng lương
Số ngày làm việc bình thường trong tháng

Trên đây là bài viết giải đáp về câu hỏi: Ngày nghỉ hưởng nguyên lương của người lao động bạn đã biết?. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

XEM THÊM TỪ KHÓA:

>>> Văn phòng công chứng cung cấp dịch vụ công chứng tại nhà, miễn phí ký ngoài trụ sở.

>>> Thời hiệu của di chúc trong thời gian bao lâu? Công chứng di chúc miệng có được pháp luật công nhận không?

>>> Danh sách văn phòng công chứng Hà Nội, cung cấp dịch vụ công chứng uy tín tại Hà Nội.

>>> Cách kiểm tra sổ đỏ thật giả năm 2023 nhanh gọn chính xác tại nhà.

>>> Hợp đồng thời vụ tối đa bao nhiêu tháng?

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *