Trong các cơ quan Nhà nước, chuyên viên là đối tượng có số lượng khá nhiều. Vậy chuyên viên là gì? Cùng theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu các vấn đề xung quanh chuyên viên.

>>>Xem thêm tại: Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu ở đâu? Quy trình cấp thủ tục như thế nào?

1. Chuyên viên là gì?

Chuyên viên là công chức chuyên ngành hành chính có mã số 01.003 trong các cơ quan, tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện (căn cứ điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư số 2/2021/TT-BNV).

Chuyên viên là gì?

Theo đó, đây là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản trong cơ quan hành chính từ cấp huyện trở lên, chịu trách nhiệm nghiên cứu, tổ chức, xây dựng chính sách, pháp luật theo các ngành, lĩnh vực hoặc địa phương.

>>>Xem thêm tại: Biểu phí và cách tính Phí công chứng mua bán nhà đất theo quy định của pháp luật

Ngoài ra, theo khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Cán bộ, công chức năm 2019, ngạch chuyên viên hoặc tương đương được phân loại công chức loại C.

2. Tiêu chuẩn mức lương của chuyên viên mới nhất

Sau khi tìm hiểu chuyên viên là gì, dưới đây là chi tiết các tiêu chuẩn về chức danh chuyên viên. Cụ thể, căn cứ khoản 3, khoản 4 Điều 7 ngạch chuyên viên tại Thông tư 2/2021/TT-BNV như sau:

2.1 Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo

Về trình độ đào tạo, chuyên viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:

– Tốt nghiệp đại học với chuyên ngành/ngành phù hợp với lĩnh vực công tác trở lên.

– Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. Tiêu chuẩn này đã được sửa đổi, bổ sung từ quy định trước đó là “có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên”.

2.2 Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

Bên cạnh tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chuyên viên là gì? Cụ thể được Bộ Nội vụ nêu tại khoản 3 Điều 7 Thông tư 2/2021/TT-BNV:

– Với đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác cần phải nắm vững. Ngoài ra, cũng phải nắm vững mục tiêu, đối tượng quản lý, hệ thống nguyên tắc, cơ chế quản lý nghiệp vụ thuộc phạm vi công tác của vị trí việc làm của mình.

– Có khả năng xây dựng, hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc địa phương công tác cùng với khả năng tham gia nghiên cứu phục vụ quản lý cũng như xử lý các thông tin quản lý.

Xem thêm:  Mẫu Đơn trình báo mượn xe không trả viết thế nào?

– Có thể làm việc độc lập hoặc làm việc, phối hợp làm việc theo nhóm; có kỹ năng soạn thảo và thuyết trình vấn đề thuộc nhiệm vụ của mình như các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất.

– Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số nếu công tác ở vùng dân tộc thiểu số khi vị trí việc làm yêu cầu. Tiêu chuẩn này đã tạo điều kiện rất nhiều cho chuyên viên bởi trước đây, yêu cầu này là:

  • Yêu cầu về tin học: Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
  • Yêu cầu về ngoại ngữ: Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc tiếng dân tộc thiểu số nếu công tác ở vùng dân tộc thiểu số khi vị trí việc làm yêu cầu.

2.3 Tiêu chuẩn chung về phẩm chất chuyên viên

Tiêu chuẩn chung về phẩm chất được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 06/2022/TT-BNV, như sau:

– Bản lĩnh chính trị, chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh vững vàng, kiên định; về đường lối, chủ trương của Đảng thì phải nắm vững và am hiểu sâu; trung thành với Tổ quốc, Hiến pháp; bảo vệ Tổ quốc, nhân dân.

– Các nghĩa vụ của công chức phải được thực hiện đầy đủ; nhiệm vụ của cấp trên phải nghiêm túc chấp hành; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính và gương mẫu thực hiện đúng nội quy, quy chế của cơ quan.

– Khi thực hiện trong công việc thì phải tận tuỵ, khi thi hành công vụ thì phải có trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm, gương mẫu; khi giao tiếp, phục vụ nhân dân thì phải lịch sự, văn hoá, chuẩn mực.

– Sinh hoạt và lối sống phải lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.

– Thường xuyên có ý thức rèn luyện nâng cao phẩm chất, không ngừng học tập, rèn luyện trình độ, năng lực.

>>>Xem thêm tại: Quy định về Công chứng văn bản phân chia di sản thừa kế mới nhất

Tiêu chuẩn mức lương của chuyên viên mới nhất

3. Chuyên viên hưởng lương như thế nào?

Khi đáp ứng các tiêu chuẩn nêu trên, ngạch công chức chuyên viên được xếp lương theo công thức: Lương chuyên viên = Hệ số x mức lương cơ sở. Trong đó:

  • Hệ số theo Thông tư 02 năm 2021 nêu trên được quy định như hệ số lương của công chức A1, từ 2,34 – 4,98.
  • Mức lương cơ sở từ 01/7/2023 trở đi là 1,8 triệu đồng/tháng.
Xem thêm:  Top 3 văn phòng công chứng quận Hoàn Kiếm

>>>Xem thêm tại: Thủ tục công chứng di chúc cần chuẩn bị những gì?

Do đó, lương chuyên viên mới nhất được quy định như sau:

Bậc lươngHệ sốMức lương
Bậc 12,344.212.000
Bậc 22,674.806.000
Bậc 33,05.400.000
Bậc 43,335.994.000
Bậc 53,666.588.000
Bậc 63,997.182.000
Bậc 74,327.776.000
Bậc 84,658.370.000
Bậc 94,988.964.000

Trên đây là giải đáp về Chuyên viên là gì? Tiêu chuẩn và mức lương của chuyên viên. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

>>>Phí công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế theo quy định mới nhất hiện nay

>>> Mẫu thuê Hợp đồng thuê nhà chuẩn, mới nhất

>>> Công ty dịch thuật uy tín nhất tại Hà Nội

>>>Thủ tục chứng thực chữ ký cần chuẩn bị những gì?

>>>Hộ kinh doanh có con dấu, có tư cách pháp nhân không?

Đánh giá

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *