Sổ đỏ và sổ hồng được dùng để gọi các loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Vậy phân biệt sổ đỏ, sổ hồng như thế nào? Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ sẽ cung cấp thông tin chi tiết trong bài viết dưới đây
1. Sổ đỏ và sổ hồng là gì?
Sổ đỏ và sổ hồng là hai thuật ngữ phổ biến được sử dụng để chỉ đến các loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở và đất ở tại Việt Nam.
Sổ đỏ là thuật ngữ dùng để gọi “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”, có nguồn gốc từ việc màu sắc bên ngoài của giấy này thường là màu đỏ. Tuy nhiên, không c một văn bản hợp pháp nào chính thức định nghĩa hay quy định cụ thể về sổ đỏ.
>>> Tìm hiểu thêm: Dịch vụ sang tên sổ đỏ nhanh gọn, hỗ trợ tại nhà khu vực Hà Nội
Tương tự như vậy, sổ hồng là thuật ngữ dùng để chỉ “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở”. Người ta thường gọi nó là sổ hồng vì giấy chứng nhận này ở đô thị (thị trấn, nội thành, nội thị xã) thường được xuất bản với màu sắc hồng, nhưng cũng không có quy định pháp luật cụ thể về tên gọi này.
Cả sổ đỏ và sổ hồng đều có tính chất pháp lý và thể hiện quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở. Tuy nhiên, quyền pháp lý và giá trị của chúng được xác định bởi pháp luật và các quy định liên quan. Việc sở hữu và sử dụng đất ở Việt Nam cần phải tuân theo quy định của pháp luật và thực hiện các thủ tục liên quan đúng cách.”
2. Hướng dẫn phân biệt hai loại sổ
Sự khác nhau giữa sổ đỏ và sổ hồng là như sau:
– Cơ quan ban hành và thời gian cấp sổ:
+ Sổ hồng: “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” được cấp bởi Bộ Xây dựng trước ngày 10/8/2005, sau đó được đổi thành “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng” và được cấp từ ngày 10/8/2005 đến trước ngày 10/12/2009.
+ Sổ đỏ: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” được cấp bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 10/12/2009 và không có sự thay đổi tên gọi pháp lý.
>>> Tìm hiểu thêm: Thủ tục xin cấp sổ đỏ lần đầu gồm những bước nào? Chuẩn bị giấy tờ gì?
– Đối tượng sử dụng:
+ Sổ đỏ: Chứng nhận quyền sử dụng đất và là công cụ bảo vệ quyền hạn, lợi ích của chủ sở hữu đất.
+ Sổ hồng: Được sở hữu bởi chủ nhà và chủ sử dụng đất ở, đồng thời chứa thông tin về quyền sở hữu căn hộ trong nhà chung cư.
– Khu vực được cấp sổ:
+ Sổ hồng: Áp dụng cho đô thị.
+ Sổ đỏ: Áp dụng cho các khu vực ngoài đô thị.
– Loại đất được cấp sổ:
+ Sổ hồng: Được cấp cho đất ở đô thị.
+ Sổ đỏ: Được cấp cho loại đất ở nông thôn, đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và khu làm muối.
>>> Tìm hiểu thêm: Công chứng di chúc cần chuẩn bị những gì? Thực hiện thủ tục ở đâu?
Tóm lại, sổ đỏ và sổ hồng là các giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở ở Việt Nam, nhưng chúng có những đặc điểm và phạm vi sử dụng khác nhau. Sổ đỏ dành cho đất ở nông thôn và ngoài đô thị, trong khi sổ hồng áp dụng cho đất ở đô thị và chứa thông tin về quyền sở hữu căn hộ trong nhà chung cư.
3. Giá trị pháp lý của sổ đỏ, sổ hồng
Sự khác nhau về giá trị pháp lý giữa sổ đỏ và sổ hồng là như sau:
Cả sổ đỏ và sổ hồng đều có giá trị pháp lý, vì cả hai ghi nhận các quyền liên quan đến tài sản bao gồm quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở cũng như tài sản khác liên quan đến đất. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng “sổ” chỉ là một “giấy” ghi nhận quyền, và giá trị của nó phụ thuộc vào giá trị thực tế của tài sản liên quan.
– Thống nhất hai loại sổ:
Nghị định 88/2009/NĐ-CP đã thống nhất sổ đỏ và sổ hồng thành một loại giấy chứng nhận có tên gọi: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
>>> Tìm hiểu thêm: Cần chuẩn bị những gì khi công chứng hợp đồng thuê nhà?
Theo Luật Đất đai 2013, giấy chứng nhận này cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, theo một mẫu thống nhất trong cả nước.
– Thay đổi từ sổ đỏ và sổ hồng sang giấy chứng nhận thống nhất:
Những sổ đỏ và sổ hồng đã được cấp trước ngày 10/12/2009 vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý, không bắt buộc phải đổi sang giấy chứng nhận mới.
Tuy nhiên, nếu có nhu cầu, những người sở hữu sổ đỏ hoặc sổ hồng đã được cấp trước ngày 10/12/2009 có thể chọn đổi sang giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Tóm lại, sổ đỏ thể hiện “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”, trong khi sổ hồng là “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở”. Cả hai giấy tờ đều có giá trị pháp lý, và sau ngày 10/12/2009 đã được thống nhất thành một loại giấy chứng nhận thay cho sổ đỏ và sổ hồng riêng biệt.
Trên đây là nội dung “hướng dẫn phân biệt sổ đỏ và sổ hồng” . Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Xem thêm từ khoá tìm kiếm:
>>> Cần phải làm những gì khi thực hiện thủ tục công chứng di chúc? Chuẩn bị những giấy tờ gì?
>>> Đi xin việc lần đầu, cần công chứng sơ yếu lý lịch như thế nào? Chuẩn bị hồ sơ gì?
>>> Địa chỉ văn phòng công chứng làm việc thứ 7 và chủ nhật, hỗ trợ tận nhà
>>> Công chứng hợp đồng ủy quyền khi cần nhờ người thân làm thủ tục hành chính
>>> Làm giả di chúc bị phạt như thế nào?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch