Hợp đồng góp vốn là văn bản quan trọng khi các cá nhân hoặc tổ chức cùng nhau đầu tư, thành lập doanh nghiệp hoặc dự án kinh doanh. Một bản hợp đồng chỉ thật sự chặt chẽ khi có đầy đủ các điều khoản hợp đồng góp vốn quan trọng, giúp bảo vệ quyền lợi và giảm thiểu rủi ro pháp lý cho các bên. Dưới đây là 5 điều khoản không thể thiếu.

>>> Xem thêm: Muốn tránh rủi ro khi góp vốn? Xem ngay Hợp đồng góp vốn bằng nhà đất!

1. Căn cứ pháp lý điều chỉnh hợp đồng góp vốn

1.1 Bộ luật Dân sự 2015

Căn cứ Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015, góp vốn là việc một hoặc nhiều người đưa tài sản vào để cùng nhau thực hiện công việc nhất định và chia lợi nhuận hoặc chịu rủi ro.

điều khoản hợp đồng góp vốn

1.2 Luật Doanh nghiệp 2020

Luật Doanh nghiệp quy định cụ thể về việc góp vốn vào doanh nghiệp, quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn (Điều 34, Điều 47, Điều 75…).

>>> Xem thêm: Khi nào nên chọn hợp đồng góp vốn thay vì các hình thức khác? – Tình huống thực tế.

2. Các điều khoản hợp đồng góp vốn không thể thiếu

2.1 Điều khoản về chủ thể hợp đồng

Hợp đồng cần xác định rõ thông tin các bên: họ tên, số CCCD/CMND, địa chỉ thường trú, năng lực pháp lý. Nếu là tổ chức thì ghi rõ mã số thuế, đại diện pháp luật.

Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A (sinh năm 1980, CCCD số 012345678…), hiện cư trú tại 123 Trần Hưng Đạo, Hà Nội – là bên A trong hợp đồng.

2.2 Điều khoản về tài sản góp vốn

Ghi rõ loại tài sản (tiền, đất, nhà, máy móc, cổ phiếu…), số lượng, giá trị và thời điểm góp vốn.

Ví dụ: Ông B góp một chiếc ô tô hiệu Toyota Camry, BKS 30A-123.45, trị giá 800 triệu đồng vào công ty X.

Lưu ý: Với tài sản có đăng ký quyền sở hữu, cần có chứng nhận định giá và giấy tờ pháp lý kèm theo.

>>> Xem thêm: Công chứng giấy tờ qua mạng: Đã khả thi chưa và cần lưu ý gì?

2.3 Điều khoản phân chia lợi nhuận và nghĩa vụ

Ghi rõ tỷ lệ phân chia lợi nhuận/lỗ lãi tương ứng với phần vốn góp. Nếu không có thỏa thuận, theo pháp luật sẽ chia theo tỷ lệ vốn.

Xem thêm:  Giải thích tại sao người nhận ủy quyền không cần ký

Ví dụ: Ông A góp 60%, Ông B góp 40% → lợi nhuận, rủi ro chia theo tỷ lệ đó.

Đây là điều khoản hợp đồng góp vốn quan trọng để tránh tranh chấp khi kinh doanh thành công hoặc gặp rủi ro.

2.4 Điều khoản hợp đồng góp vốn về thời hạn góp vốn và thời hạn đầu tư

Ghi rõ thời điểm hoàn tất góp vốn, thời hạn duy trì vốn, các quy định về rút vốn, chuyển nhượng vốn.

Ví dụ: Thời hạn góp vốn là 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng. Việc rút vốn chỉ được thực hiện sau 12 tháng và có sự đồng thuận bằng văn bản của các bên.

>>> Xem thêm: Quy trình hủy giấy tờ đã công chứng tại văn phòng công chứng.

2.5 Điều khoản về giải quyết tranh chấp

Nếu có tranh chấp, sẽ giải quyết theo hình thức nào: thương lượng, hòa giải, tòa án hay trọng tài thương mại?

Ví dụ: Mọi tranh chấp phát sinh sẽ được giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền nơi đăng ký hợp đồng.

3. Một số điều khoản hợp đồng góp vốn bổ sung nên có

  • Cam kết về quyền sở hữu tài sản góp vốn

  • Quy định về nghĩa vụ bảo mật thông tin kinh doanh

  • Trách nhiệm về thuế và nghĩa vụ tài chính

điều khoản hợp đồng góp vốn

4. Ví dụ minh họa thực tế điều khoản hợp đồng góp vốn

Trường hợp 1: Anh Tùng và chị Mai cùng góp vốn mở quán ăn. Anh Tùng góp 300 triệu đồng, chị Mai góp mặt bằng trị giá 500 triệu. Do không có điều khoản rõ ràng về phân chia lợi nhuận, khi quán lãi 50 triệu/tháng, hai bên tranh chấp vì mỗi người cho rằng mình phải được chia nhiều hơn.

Trường hợp 2: Doanh nhân H góp 1 tỷ đồng vào công ty Y mà không quy định rõ thời hạn rút vốn. Khi muốn rút sau 2 tháng, công ty từ chối. Do hợp đồng không có điều khoản ràng buộc thời gian, anh H không thể yêu cầu công ty trả lại ngay.

>>> Xem thêm: Công chứng hợp đồng uỷ quyền cho người chưa đủ 18 tuổi có được không?

Kết luận

Một bản hợp đồng góp vốn chỉ thực sự bảo vệ được quyền lợi của bạn nếu được xây dựng với đầy đủ và rõ ràng các điều khoản hợp đồng góp vốn. Trong đó, 5 điều khoản “vàng” nêu trên là nền tảng giúp tránh tranh chấp và đảm bảo hiệu lực pháp lý.

Xem thêm:  Hợp đồng góp vốn bằng nhà đất: Tại sao công chứng lại cần thiết?

Nếu bạn cần hỗ trợ soạn thảo hợp đồng góp vốn đúng chuẩn, vui lòng liên hệ Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ qua số 0966.22.7979 để được tư vấn chi tiết và chính xác theo quy định pháp luật.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá