Góp vốn là một hoạt động phổ biến trong kinh doanh, đầu tư và khởi nghiệp. Tuy nhiên, không ít người khi tham gia góp vốn lại không nắm rõ bản chất pháp lý, dẫn đến rủi ro khi xảy ra tranh chấp hoặc thay đổi trong hoạt động kinh doanh. Vậy góp vốn là gì, quy định pháp luật ra sao, và cần lưu ý điều gì để tránh rủi ro? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây để hiểu rõ luật góp vốn và áp dụng đúng trong thực tế.

>>> Xem thêm: Khám phá ngay Hợp đồng góp vốn bằng nhà đất – bí quyết để bảo vệ an toàn tài sản của bạn!

1. Góp vốn là gì? Các hình thức góp vốn phổ biến

1.1 Góp vốn là gì?

Theo Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020, “Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ vào công ty đã được thành lập.”

Tài sản góp vốn có thể là:

  • Tiền mặt (VND hoặc ngoại tệ hợp pháp)

  • Vàng, tài sản hữu hình khác

  • Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kinh doanh

  • Cổ phần, cổ phiếu hoặc các loại chứng khoán

1.2 Các hình thức góp vốn thường gặp

  • Góp vốn khi thành lập doanh nghiệp

  • Góp vốn vào công ty đang hoạt động

  • Góp vốn thành lập hợp tác xã, liên doanh

  • Góp vốn đầu tư cá nhân hoặc nhóm

>>> Xem thêm: Sao y chứng thực để làm hồ sơ du học, định cư – Cần lưu ý gì?

2. Căn cứ pháp lý liên quan đến góp vốn là gì và luật góp vốn

Các văn bản pháp lý chính

  • Luật Doanh nghiệp 2020 (Điều 34 đến 36)

  • Bộ luật Dân sự 2015 (về hợp đồng, tài sản, quyền sở hữu)

  • Luật Đầu tư 2020 (trường hợp có yếu tố nước ngoài)

  • Luật Đất đai, Luật Sở hữu trí tuệ (nếu góp vốn bằng tài sản đặc biệt)

Hợp đồng góp vốn nên lập bằng văn bản, có nội dung rõ ràng về tài sản, thời hạn, quyền nghĩa vụ, và được công chứng trong các trường hợp cần thiết.

>>> Xem thêm: Công chứng giấy tờ hết hạn – Có được chấp nhận?

3. Rủi ro thường gặp khi góp vốn và cách phòng tránh

Những rủi ro có thể xảy ra

  • Không lập hợp đồng góp vốn rõ ràng

  • Tài sản góp vốn không có tính pháp lý

  • Không được công nhận tư cách thành viên góp vốn

  • Không chia lợi nhuận đúng thỏa thuận

  • Tranh chấp do không định giá tài sản góp vốn

Xem thêm:  Bí mật của hợp đồng góp vốn thành công: 3 nguyên tắc vàng

Cách phòng tránh rủi ro

  • Lập hợp đồng góp vốn bằng văn bản có công chứng nếu cần

  • Ghi rõ giá trị và loại tài sản góp vốn

  • Quy định quyền lợi, cơ chế thoái vốn, xử lý rủi ro

  • Đăng ký thay đổi vốn điều lệ nếu góp vào doanh nghiệp

  • Lưu trữ đầy đủ chứng từ chuyển tiền, bàn giao tài sản

>>> Xem thêm: Vì sao nên công chứng hợp đồng mua bán xe tại văn phòng công chứng?

4. Ví dụ minh họa thực tế góp vốn là gì và luật góp vốn

Ví dụ 1: Anh T. góp vốn cùng chị H. mở quán cà phê, anh T. góp tiền, chị H. góp căn nhà. Không lập hợp đồng rõ ràng, 1 năm sau xảy ra tranh chấp, chị H. lấy lại nhà. Anh T. không có chứng cứ bảo vệ quyền lợi.

Ví dụ 2: Ba người bạn cùng góp vốn mở công ty phần mềm. Họ không đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ. Sau khi công ty có lãi, hai người không được chia lợi nhuận vì trên giấy phép kinh doanh không ghi nhận tư cách cổ đông của họ.

góp vốn là gì

5. Những lưu ý khi góp vốn là gì và luật góp vốn đúng luật

  • Chỉ góp vốn bằng tài sản hợp pháp, không tranh chấp

  • Định giá tài sản phi tiền mặt rõ ràng

  • Tuân thủ hạn mức và điều kiện khi có yếu tố nước ngoài

  • Đăng ký thay đổi vốn với Sở KH&ĐT nếu góp vào doanh nghiệp

>>> Xem thêm: Phí công chứng được tính theo giá trị tài sản hay theo biểu phí cố định?

Kết luận

Hiểu rõ góp vốn là gì và nắm vững quy định của luật góp vốn là nền tảng quan trọng để bảo vệ quyền lợi của mình khi đầu tư hoặc hợp tác kinh doanh. Góp vốn cần minh bạch, có chứng từ, hợp đồng rõ ràng và tuân thủ đúng pháp luật.

Xem thêm:  Thủ tục chuyển nhượng căn hộ khi chưa được cấp sổ hồng

Nếu bạn cần hỗ trợ lập hợp đồng góp vốn hoặc tư vấn pháp lý về đầu tư, hãy liên hệ Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ qua số 0966.22.7979 để được hỗ trợ chính xác, nhanh chóng và an toàn.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá