Phân biệt thỏa thuận và cam kết tài sản là vấn đề mà nhiều cặp đôi quan tâm khi muốn làm rõ quyền sở hữu tài sản trong hôn nhân. Mỗi loại văn bản có mục đích, giá trị pháp lý và cách sử dụng khác nhau, do đó việc hiểu đúng để lựa chọn đúng là rất quan trọng. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn làm rõ sự khác biệt giữa hai loại văn bản này và cách sử dụng phù hợp trong từng trường hợp.

>>> Xem thêm: Có nhất thiết phải công chứng cam kết tài sản riêng khi lập giấy tờ không? Tìm hiểu ngay!

1. Khái niệm và bản chất pháp lý

1.1. Thỏa thuận tài sản riêng là gì?

Thỏa thuận tài sản riêng là một dạng thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng theo Điều 47 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014. Văn bản này được lập bởi cả hai vợ chồng, có thể là trước khi kết hôn hoặc trong thời kỳ hôn nhân, nhằm xác định rõ:

  • Tài sản nào là riêng, tài sản nào là chung.
  • Cách thức quản lý, sử dụng, định đoạt tài sản.
  • Các thỏa thuận cụ thể khác về nghĩa vụ tài chính trong hôn nhân.

Thỏa thuận này phải được lập thành văn bản và công chứng theo Điều 47 và Điều 48 của Luật Hôn nhân và Gia đình.

1.2. Cam kết tài sản riêng là gì?

Cam kết tài sản riêng là văn bản đơn phương do một bên lập để xác định tài sản đó là tài sản riêng của mình, không nhập vào tài sản chung vợ chồng. Đây là hình thức xác lập quyền sở hữu cá nhân đối với tài sản, có thể được lập:

  • Trước hoặc sau khi kết hôn.
  • Có hoặc không có sự xác nhận của bên còn lại.

Theo Luật Công chứng 2014, cam kết tài sản có thể được công chứng để làm chứng cứ pháp lý.

2. Điểm giống nhau giữa thỏa thuận và cam kết tài sản riêng

  • Đều là văn bản xác định quyền sở hữu tài sản trong hôn nhân.
  • Có thể lập trước hoặc trong thời kỳ hôn nhân.
  • Được dùng làm căn cứ phân chia tài sản khi ly hôn.
  • Có thể công chứng để nâng cao giá trị pháp lý.

>>> Xem thêm: Top 10 văn phòng công chứng uy tín gần bạn cập nhật năm 2025

Phân biệt thỏa thuận và cam kết tài sản

3. Phân biệt thỏa thuận và cam kết tài sản riêng

Tiêu chí Thỏa thuận tài sản riêng Cam kết tài sản riêng
Chủ thể lập Cả hai vợ chồng cùng ký Một bên vợ/chồng lập
Mục đích Xác lập chế độ tài sản chung/rieng Khẳng định tài sản riêng của cá nhân
Bắt buộc công chứng Có (Điều 47, 48 Luật HNGĐ) Không bắt buộc nhưng nên công chứng
Giá trị pháp lý Ràng buộc hai bên Ràng buộc bên lập, có giá trị chứng cứ
Thời điểm lập Trước hoặc trong hôn nhân Trước hoặc trong hôn nhân
Tác động đến tài sản bên kia Không bắt buộc
Xem thêm:  Công chứng online có được phép thực hiện không?

4. Ví dụ minh họa thực tế

Tình huống 1 – Thỏa thuận tài sản riêng:
Anh A và chị B chuẩn bị kết hôn. Trước khi đăng ký kết hôn, hai người đến văn phòng công chứng lập “Thỏa thuận xác lập chế độ tài sản vợ chồng” ghi rõ:

  • Căn hộ do chị B mua trước khi cưới là tài sản riêng.
  • Các tài khoản ngân hàng đứng tên riêng sẽ không nhập vào tài sản chung.
  • Nếu đầu tư chung, phải ghi nhận rõ nguồn vốn và tỷ lệ góp vốn.

Tình huống 2 – Cam kết tài sản riêng: Chị C đang sở hữu một căn nhà được tặng cho riêng từ bố mẹ sau khi kết hôn. Để tránh tranh chấp sau này, chị đến văn phòng công chứng lập “Cam kết tài sản riêng”, ghi rõ căn nhà là của riêng chị C, không phải tài sản chung với chồng. Văn bản được công chứng và lưu tại phòng công chứng.

>>> Xem thêm: Làm đúng bước này khi công chứng di chúc để không bị kiện tụng về sau

Phân biệt thỏa thuận và cam kết tài sản

5. Lựa chọn nào phù hợp với bạn?

  • Nếu bạn muốn hai bên cùng xác định rõ chế độ tài sản, thì nên lập thỏa thuận tài sản riêng.
  • Nếu bạn chỉ cần xác định một tài sản cụ thể là của riêng, thì cam kết tài sản riêng sẽ đơn giản và phù hợp hơn.

Trong mọi trường hợp, nên:

  • Chuẩn bị giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản.
  • Lập văn bản rõ ràng, minh bạch.
  • Nên công chứng để đảm bảo hiệu lực pháp lý cao nhất.

>>> Xem thêm: Cam Kết Tài Sản Riêng: Công Cụ Bảo Vệ Quyền Lợi Cá Nhân Hữu Hiệu

>>> Xem thêm: Quyền Định Đoạt Tài Sản Riêng: Vai Trò Của Văn Bản Thỏa Thuận & Cam Kết

Kết luận

Phân biệt thỏa thuận và cam kết tài sản giúp bạn đưa ra lựa chọn phù hợp trong việc bảo vệ quyền sở hữu tài sản cá nhân. Dù chọn hình thức nào, việc lập văn bản đúng pháp luật và sớm thực hiện sẽ giúp tránh được nhiều rủi ro, tranh chấp trong tương lai.

Xem thêm:  Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện là gì? Mỗi kỳ bao nhiêu năm?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán. Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

Công chứng ngoài trụ sở, tại nhà riêng miễn phí

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Hotline: 09.66.22.7979 hoặc 0935.669.669

Địa chỉ: số 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Đánh giá