Việc xác định lại dân tộc hiện nay đang được thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, Luật Hộ tịch. Vậy thì nếu xác định lại dân tộc có yếu tố nước ngoài thì thực hiện thế nào quy định ra sao? Cùng Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ tìm hiểu những thông tin quan trọng liên quan đến pháp nhân trong bài viết sau đây.
>>> Xem thêm: Phân biệt văn bản công chứng và chứng thực như thế nào ?

1. Khái niệm xác định lại dân tộc có yếu tố nước ngoài?

Được xem là xác định lại dân tộc có yếu tố nước ngoài nếu người được yêu cầu xác minh lại dân tộc là người nước ngoài, hoặc là công dân Việt Nam nhưng việc thay đổi dân tộc được thực hiện ở nước ngoài (căn cứ khoản 2 Điều 663 Bộ luật Dân sự năm 2015).

Đồng thời, mặc dù đây là quyền nhân thân có yếu tố nước ngoài nhưng khi thực hiện xác minh lại dân tộc có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam thì pháp luật Việt Nam có hướng dẫn chi tiết thủ tục chi tiết tại Luật Hộ tịch năm 2014 và các văn bản hướng dẫn chi tiết.

Khi thực hiện theo pháp luật Việt Nam thì căn cứ khoản 3 Điều 29 Bộ luật Dân sự năm 2015, các trường hợp được xác định lại dân tộc gồm:

– Theo dân tộc của cha/mẹ đẻ khi cha mẹ đẻ thuộc hai dân tộc khác nhau.

– Theo dân tộc của cha/mẹ đẻ khi xác định được cha mẹ đẻ của con nuôi.

Lưu ý: Khi xác minh lại dân tộc cho con có độ tuổi từ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi thì phải được người này đồng ý.

Xác định lại dân tộc có yếu tố nước ngoài là gì ?

>>>  Có thể bạn quan tâm: Quy trình thủ tục công chứng mới nhất năm 2023

2. Thủ tục xác định lại dân tộc có yếu tố nước ngoài

Thủ tục để xác định lại dân tộc có yếu tố nước ngoài nếu thực hiện theo pháp luật Việt Nam thì căn cứ theo Mục 5 Luật Hộ tịch năm 2014 về việc đăng ký xác định lại dân tộc. Cụ thể:

2.1 Hồ sơ cần có

– Hồ sơ chuẩn bị để nộp: Tờ khai xác minh lại dân tộc theo mẫu ban hành kèm phụ lục tại Thông tư 04/2020/TT-BNV và các giấy tờ liên quan đến giấy tờ, hồ sơ xác minh lại dân tộc theo từng trường hợp được xác định lại gồm:

  • Giấy khai sinh (bản chính). Giấy này được sử dụng để cán bộ tư pháp hộ tịch ghi chú dân tộc mới thay thế cho dân tộc cũ sau khi đã xác định.
  • Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (nếu công dân là công dân Việt Nam) hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế, thẻ thường trú… (nếu là người nước ngoài, Việt kiều hoặc người không có quốc tịch).
Xem thêm:  Trường hợp nào hộ kinh doanh bị đóng mã số thuế?

– Hồ sơ chuẩn bị để xuất trình: Giấy tờ nhân thân của người yêu cầu đổi dân tộc cho con; giấy khai sinh.

2.2 Cơ quan giải quyết, tiếp nhận hồ sơ

Căn cứ Điều 46 Luật Hộ tịch năm 2014, cơ quan có thẩm quyền giải quyết, tiếp nhận hồ sơ bao gồm:

– Uỷ ban nhân dân (viết tắt là UBND) cấp huyện nơi đã đăng ký khai sinh trước đây hoặc nơi cư trú của người nước ngoài có thẩm quyền xác định lại dân tộc đã đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

– UBND cấp huyện nơi người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký khai sinh trước đây có thẩm quyền giải quyết việc xác định lại dân tộc.

– UBND cấp huyện nơi đã đăng ký khai sinh trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc xác định lại dân tộc cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú trong nước.

2.3 Thời gian giải quyết và trình tự thực hiện

Căn cứ Luật Hộ tịch năm 2014 quy định thời gian giải quyết là từ 03 – 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trong đó, thời gian giải quyết 06 ngày chỉ áp dụng với trường hợp trường hợp xác minh lại dân tộc cần phải xác minh.

2.4 Chi phí phải nộp

Lệ phí phải nộp khi làm thủ tục trong trường hợp có yếu tố nước ngoài cũng được quyết định theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh như với trường hợp xác định lại dân tộc thông thường.

Thủ tục xác định lại dân tộc có yếu tố nước ngoài

>>> Xem thêm: Dịch vụ sang tên sổ đỏ nhanh uy tín nhất tại Hà Nội

Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

Xem thêm:  Thẩm quyền chứng thực của UBND xã như thế nào?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Xem thêm các từ khóa:

>>> Quy trình và thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu như thế nào ?

>>> Thủ tục công chứng mua bán nhà đất cần những giấy tờ gì?

>>> Công chứng di chúc như thế nào ? Quy trình thủ tục công chứng di chúc ?

>>> Các quy trình thủ tục công chứng văn bản phân chia di sản thừa kế như thế nào ?

>>> Xâm phạm quyền sáng chế bị xử lý như thế nào ?

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *