Trong đời sống dân sự, khi phát sinh các giao dịch như mua bán nhà đất, vay mượn tài sản, cho thuê hoặc ghi nhận sự kiện, nhiều người thường nghe đến thuật ngữ “công chứng” hoặc “lập vi bằng”. Tuy nhiên, không ít người vẫn nhầm lẫn giữa hai khái niệm này, dẫn đến rủi ro pháp lý khi thực hiện giao dịch. Bài viết này sẽ phân tích chi tiết vi bằng là gì, cơ sở pháp lý của vi bằng, cũng như phân biệt sự khác nhau giữa vi bằng và công chứng theo quy định pháp luật mới nhất.

>>> Xem thêm: Bạn đang tìm địa chỉ công chứng ngoài giờ? Chọn văn phòng công chứng.

1. Vi bằng là gì? Căn cứ pháp lý mới nhất về vi bằng và công chứng

vi bằng và công chứng

Theo Điều 36 Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại, vi bằng là văn bản do Thừa phát lại lập, ghi nhận sự kiện, hành vi có thật mà Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến. Vi bằng có giá trị chứng cứ để Tòa án, cơ quan có thẩm quyền xem xét khi giải quyết vụ việc dân sự, hành chính.

  • Đặc điểm pháp lý của vi bằng:

    • Không xác nhận tính hợp pháp của nội dung giao dịch.

    • Chỉ ghi nhận sự kiện, hành vi xảy ra trên thực tế.

    • Có thể làm chứng cứ trong xét xử và trong hoạt động hành chính.

Ví dụ thực tế: Một người thuê nhà muốn ghi nhận tình trạng căn hộ khi nhận bàn giao để tránh tranh chấp sau này. Họ có thể yêu cầu Thừa phát lại lập vi bằng ghi nhận tình trạng căn hộ (các vết nứt, hư hỏng). Vi bằng này sẽ là căn cứ chứng minh khi xảy ra tranh chấp.

2. Công chứng là gì? Căn cứ pháp lý về vi bằng và công chứng

Theo Luật Công chứng 2014 (sửa đổi, bổ sung 2023), công chứng là việc công chứng viên chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự bằng văn bản.

  • Đặc điểm pháp lý của công chứng:

    • Xác nhận giá trị pháp lý của hợp đồng/giao dịch.

    • Văn bản công chứng có hiệu lực thi hành, buộc các bên phải thực hiện.

    • Được cơ quan đăng ký nhà nước (như đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký phương tiện) chấp nhận làm thủ tục.

Ví dụ thực tế: Khi mua bán nhà đất, hai bên bắt buộc phải ra văn phòng công chứng ký hợp đồng mua bán. Hợp đồng công chứng mới đủ điều kiện để sang tên sổ đỏ.

>>> Xem thêm: Được nhiều người tin chọn – Dịch vụ sổ đỏ.

Xem thêm:  Hồ sơ Đảng viên bao gồm những giấy tờ gì? [Mới nhất 2023]

3. So sánh vi bằng và công chứng

vi bằng và công chứng

Dưới đây là bảng phân biệt chi tiết giữa vi bằng công chứng:

Tiêu chí Vi bằng Công chứng
Khái niệm Văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại lập Văn bản xác nhận tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch do công chứng viên chứng nhận
Chủ thể thực hiện Thừa phát lại Công chứng viên
Giá trị pháp lý Chứng cứ để Tòa án, cơ quan có thẩm quyền xem xét Làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên
Phạm vi áp dụng Ghi nhận sự kiện, hành vi (bàn giao nhà, tình trạng tài sản, việc vi phạm…) Hợp đồng, giao dịch dân sự có giá trị tài sản hoặc cần chứng nhận hợp pháp
Tính bắt buộc Không bắt buộc trong giao dịch Bắt buộc trong một số trường hợp (mua bán, tặng cho nhà đất, thế chấp tài sản…)

4. Rủi ro khi nhầm lẫn vi bằng và công chứng

Nhiều người lầm tưởng vi bằng công chứng có thể thay thế cho hợp đồng công chứng, từ đó dẫn đến rủi ro:

  • Mua bán nhà đất bằng vi bằng: Việc này không làm phát sinh quyền sở hữu, không thể sang tên sổ đỏ. Người mua dễ bị lừa đảo hoặc mất tiền.

  • Thế chấp tài sản bằng vi bằng: Không có giá trị để đăng ký giao dịch bảo đảm.

Ví dụ minh họa: Năm 2022, một vụ tranh chấp tại TP.HCM cho thấy người dân mua nhà chỉ lập vi bằng thay vì công chứng hợp đồng mua bán. Kết quả, Tòa án tuyên vi bằng không có giá trị thay thế công chứng, người mua không được công nhận quyền sở hữu, dẫn đến mất trắng tài sản.

>>> Xem thêm: Bạn đã thực sự hiểu rõ về Công chứng vi bằng chưa?

5. Khi nào nên lập vi bằng, khi nào cần công chứng?

  • Nên lập vi bằng: Khi cần ghi nhận sự kiện, hành vi để làm chứng cứ (ví dụ: giao tiền, bàn giao tài sản, ghi nhận tình trạng hiện trường tai nạn, hành vi vi phạm).

  • Cần công chứng: Khi tham gia các hợp đồng, giao dịch dân sự quan trọng (mua bán nhà đất, mua bán xe, tặng cho, thế chấp, ủy quyền…).

Kết luận

Qua phân tích trên, có thể thấy: Vi bằngcông chứng là hai khái niệm pháp lý hoàn toàn khác nhau. Hiểu đúng vi bằng là gì và phân biệt rõ vi bằng công chứng giúp người dân tránh được những rủi ro pháp lý không đáng có. Do đó, trước khi ký kết hoặc thực hiện bất kỳ giao dịch nào, bạn nên xác định rõ hình thức pháp lý cần thiết: vi bằng để ghi nhận sự kiện, công chứng để hợp thức hóa giao dịch.

Xem thêm:  Tìm hiểu về hợp đồng ủy quyền có thù lao: Giá trị pháp lý và lợi ích

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Giấy tờ cần chuẩn bị để công chứng: Cả người mua và người bán

>>> Văn phòng công chứng nào uy tín để làm hợp đồng mua bán xe?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá