Công chứng văn bản là thủ tục pháp lý phổ biến, xuất hiện trong hầu hết các giao dịch dân sự, thương mại, nhà đất… Tuy nhiên, không ít người vẫn nhầm lẫn giữa công chứng văn bản với chứng thực hay các hình thức xác nhận khác. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ khái niệm, quy định pháp luật, quy trình thực hiện cũng như những lưu ý quan trọng để công chứng văn bản đúng luật, tiết kiệm thời gian và tránh rủi ro pháp lý.
>>> Xem thêm: Bạn đã biết cách công chứng giấy tờ online đơn giản chưa?
1. Công chứng văn bản là gì?
Theo Khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng 2014, công chứng là việc công chứng viên chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự hoặc các văn bản khác mà pháp luật quy định phải công chứng hoặc các bên tự nguyện yêu cầu công chứng.
Nói cách khác, là việc công chứng viên xác nhận nội dung của văn bản, giấy tờ do cá nhân, tổ chức lập ra là phù hợp quy định pháp luật, không vi phạm đạo đức xã hội và có giá trị pháp lý để làm bằng chứng khi có tranh chấp phát sinh.
2. Căn cứ pháp lý
2.1. Luật Công chứng 2014
-
Điều 2: Định nghĩa công chứng, văn bản công chứng.
-
Điều 4: Nguyên tắc công chứng.
-
Điều 42: Thủ tục công chứng các hợp đồng, giao dịch dân sự.
2.2. Bộ luật Dân sự 2015
-
Điều 119: Hình thức của giao dịch dân sự.
-
Điều 122: Giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều kiện về hình thức.
>>> Xem thêm:Công chứng học bạ lấy ngay tại văn phòng công chứng uy tín tại Hà Nội
3. Các loại văn bản thường phải công chứng
3.1. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Đây là loại văn bản bắt buộc phải công chứng theo Điều 167 Luật Đất đai 2013. Ví dụ:
-
Hợp đồng mua bán đất.
-
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.
3.2. Hợp đồng mua bán nhà, tài sản có giá trị lớn
Nhà đất, xe ô tô, tài sản gắn liền với đất thường phải công chứng hợp đồng để đảm bảo hiệu lực pháp lý.
3.3. Văn bản ủy quyền
Các giấy ủy quyền quan trọng như ủy quyền bán nhà, ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai… thường yêu cầu công chứng để đảm bảo ràng buộc.
3.4. Di chúc
Di chúc có thể được công chứng để chứng minh tính hợp pháp, phòng ngừa tranh chấp thừa kế.
4. Quy trình công chứng văn bản chi tiết
4.1. Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người yêu cầu công chứng cần chuẩn bị:
-
Dự thảo văn bản cần công chứng.
-
Các giấy tờ gốc chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng.
-
CMND/CCCD, hộ khẩu của các bên.
-
Các giấy tờ liên quan (nếu có).
4.2. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng công chứng
Người dân nộp hồ sơ tại Văn phòng công chứng hoặc Phòng công chứng. Công chứng viên sẽ tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
4.3. Bước 3: Công chứng viên kiểm tra, soạn thảo, ký kết
-
Kiểm tra tính hợp pháp của nội dung văn bản.
-
Hướng dẫn các bên chỉnh sửa (nếu cần).
-
Các bên ký trước mặt công chứng viên.
-
Công chứng viên ký tên, đóng dấu.
4.4. Bước 4: Thanh toán phí và nhận văn bản công chứng
Người yêu cầu thanh toán phí công chứng, phí lưu trữ hồ sơ theo Thông tư 257/2016/TT-BTC và nhận văn bản công chứng.
5. Ví dụ minh họa
Ví dụ:
Chị A muốn lập giấy ủy quyền để người em trai thay mình ký bán một mảnh đất ở quận Gò Vấp, TP.HCM. Chị A chuẩn bị:
-
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
-
CMND của mình và của người được ủy quyền.
-
Dự thảo giấy ủy quyền.
Chị A đến Văn phòng công chứng B để được công chứng viên kiểm tra nội dung, tư vấn chỉnh sửa. Sau khi ký trước mặt công chứng viên, giấy ủy quyền được công chứng viên ký tên, đóng dấu. Nhờ đó, người em có thể thay mặt Chị A thực hiện thủ tục sang tên, giao dịch hợp pháp mà không phát sinh tranh chấp.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách kiểm tra sổ đỏ thật giả nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và chi phí
6. Những lưu ý quan trọng
-
Văn bản phải được soạn thảo rõ ràng, không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
-
Các bên phải tự nguyện, minh mẫn khi ký.
-
Công chứng viên có quyền từ chối công chứng nếu phát hiện giả mạo, ép buộc.
-
Văn bản công chứng được lưu trữ bản gốc tại Phòng công chứng ít nhất 20 năm theo quy định.
7. Một số câu hỏi thường gặp
7.1. Công chứng văn bản ở đâu?
Bạn có thể thực hiện tại:
-
Văn phòng công chứng tư nhân.
-
Phòng công chứng nhà nước.
Các tổ chức này hoạt động theo quy định của Luật Công chứng 2014.
7.2. Văn bản công chứng có giá trị bao lâu?
Có hiệu lực ngay khi được công chứng viên ký, đóng dấu và có giá trị sử dụng vô thời hạn, trừ trường hợp pháp luật quy định khác.
Xem thêm:
>>> Công chứng hợp đồng chia tách đất khi một bên ủy quyền toàn bộ cho bên còn lại
>>> Điều kiện để tách thửa đất theo quy định của pháp luật
Kết luận
Hiểu đúng quy định và quy trình công chứng văn bản sẽ giúp bạn thực hiện các giao dịch quan trọng như mua bán đất, lập di chúc, ủy quyền… một cách thuận lợi, hợp pháp, hạn chế rủi ro về sau. Hãy luôn chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và tìm đến tổ chức hành nghề công chứng uy tín để được hỗ trợ kịp thời.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán. Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
Công chứng ngoài trụ sở, tại nhà riêng miễn phí
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Hotline: 09.66.22.7979 hoặc 0935.669.669
Địa chỉ: số 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
Email: ccnguyenhue165@gmail.com