Trong bối cảnh nhu cầu an cư ngày càng cao, việc lựa chọn giữa nhà ở xã hộinhà ở thương mại là vấn đề nhiều người quan tâm. Hai loại hình nhà ở này được điều chỉnh bởi những quy định pháp luật khác nhau, có sự khác biệt rõ ràng về đối tượng, giá bán, điều kiện giao dịch cũng như chính sách quản lý. Bài viết dưới đây sẽ phân tích chi tiết sự khác biệt dựa trên căn cứ pháp lý mới nhất, kèm ví dụ minh họa thực tế.

>>> Xem thêm: Dịch vụ công chứng di chúc nhanh tại văn phòng công chứng.

1. Căn cứ pháp lý về nhà ở xã hội và nhà ở thương mại

nhà ở xã hội

  • Luật Nhà ở 2023 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2025).

  • Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2025).

  • Các nghị định và văn bản hướng dẫn liên quan về quản lý, đầu tư xây dựng, mua bán và chuyển nhượng nhà ở.

Theo Điều 3 Luật Nhà ở 2023, nhà ở xã hội và nhà ở thương mại là hai loại hình nhà ở có mục đích, đối tượng phục vụ và cơ chế quản lý khác nhau.

2. Khái niệm và mục đích sử dụng nhà ở xã hội và nhà ở thương mại

2.1 Nhà ở xã hội

Nhà ở xã hội là loại hình nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước dành cho một số nhóm đối tượng chính sách, người thu nhập thấp, công nhân, người khó khăn về chỗ ở. Mục tiêu chính là bảo đảm an sinh xã hội.

2.2 Nhà ở thương mại

Nhà ở thương mại là loại hình nhà ở do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua theo cơ chế thị trường, nhằm mục đích kinh doanh và sinh lợi.

>>> Xem thêm: Trọn gói thủ tục sang tên với Dịch vụ làm sổ đỏ trọn gói.

3. Đối tượng được mua và sử dụng

nhà ở xã hội

  • Nhà ở xã hội: Chỉ những đối tượng thuộc diện ưu tiên theo Điều 75 Luật Nhà ở 2023 mới được mua, thuê, thuê mua, gồm: người có công với cách mạng, người thu nhập thấp, công nhân, sĩ quan, cán bộ công chức, hộ nghèo, cận nghèo…

  • Nhà ở thương mại: Bất kỳ cá nhân, tổ chức nào có nhu cầu và khả năng tài chính đều được quyền mua bán, sở hữu, không hạn chế đối tượng.

4. Giá bán và cơ chế hỗ trợ

  • Nhà ở xã hội: Giá bán được tính toán dựa trên nguyên tắc không vì lợi nhuận, có sự quản lý của Nhà nước và thường thấp hơn thị trường. Người mua có thể được hưởng chính sách vay vốn ưu đãi theo Điều 82 Luật Nhà ở 2023.

  • Nhà ở thương mại: Giá bán, cho thuê hoàn toàn do thị trường quyết định, phụ thuộc vào vị trí, tiện ích, uy tín chủ đầu tư. Không có hỗ trợ đặc biệt từ Nhà nước.

Xem thêm:  Chính Sách Bảo Hiểm và Lương Thử Việc: Liệu Có Yêu Cầu Trả Thêm Khoản Đóng Bảo Hiểm?

>>> Xem thêm: Nhờ chuyên gia hướng dẫn Thủ tục mua nhà ở xã hội để tránh sai sót

5. Thời hạn và điều kiện chuyển nhượng

  • Nhà ở xã hội: Người mua chỉ được phép bán lại sau 5 năm kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu, trừ trường hợp bán lại cho Nhà nước, chủ đầu tư hoặc đối tượng đủ điều kiện (Điều 84 Luật Nhà ở 2023).

  • Nhà ở thương mại: Có thể mua bán, chuyển nhượng, tặng cho ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận mà không bị hạn chế thời gian.

6. Chính sách quản lý

  • Nhà ở xã hội: Được Nhà nước ưu đãi về đất đai, thuế, vốn vay cho chủ đầu tư; có quy định chặt chẽ về đối tượng mua, thuê.

  • Nhà ở thương mại: Không có ưu đãi đặc biệt, hoạt động hoàn toàn theo cơ chế thị trường.

>>> Xem thêm: Thực hiện Thủ tục công chứng nhanh hơn nhờ mẹo này.

7. Ví dụ minh họa thực tế về nhà ở xã hội

Anh Tuấn (công nhân tại Bắc Ninh) mua căn hộ nhà ở xã hội giá 850 triệu đồng với sự hỗ trợ vay vốn ưu đãi từ ngân hàng chính sách. Anh chỉ có thể bán lại căn hộ này sau 5 năm.

Trong khi đó, chị Lan mua căn hộ nhà ở thương mại tại Hà Nội với giá 2,5 tỷ đồng. Sau khi nhận sổ hồng, chị có thể ngay lập tức bán lại, cho thuê hoặc thế chấp để vay vốn mà không bị hạn chế.

8. Bảng so sánh nhà ở xã hội và nhà ở thương mại

Tiêu chí Nhà ở xã hội Nhà ở thương mại
Mục đích An sinh xã hội Kinh doanh, lợi nhuận
Đối tượng mua Người thu nhập thấp, chính sách Mọi đối tượng
Giá bán Nhà nước kiểm soát, thấp hơn thị trường Theo thị trường
Hỗ trợ Có chính sách vay ưu đãi Không hỗ trợ
Chuyển nhượng Sau 5 năm, có hạn chế Tự do chuyển nhượng

Kết luận

Nhà ở xã hộinhà ở thương mại có những khác biệt quan trọng về mục đích, giá bán, đối tượng và chính sách quản lý. Người dân cần nắm rõ để lựa chọn loại hình phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính. Với Luật Nhà ở 2023, quy định đã minh bạch hơn, góp phần hỗ trợ người thu nhập thấp tiếp cận nhà ở, đồng thời tạo môi trường minh bạch cho thị trường bất động sản.

Xem thêm:  Nhà ở xã hội có được bán lại không? Điều kiện chuyển nhượng

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Vi bằng việc giao tiền cọc: An toàn hơn Giấy biên nhận thông thường

>>> Thủ tục góp vốn bằng nhà đất trong công ty TNHH như thế nào?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá