Vi bằng là công cụ pháp lý quan trọng, được nhiều cá nhân và doanh nghiệp lựa chọn nhằm ghi nhận sự kiện, hành vi có thật làm chứng cứ khách quan trước pháp luật. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ thủ tục lập vi bằngquy trình lập vi bằng theo quy định mới nhất. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết từ A đến Z, căn cứ pháp luật cụ thể, ví dụ minh họa thực tế để bạn đọc hiểu rõ và áp dụng đúng.

>>> Xem thêm: Sang tên nhà đất nhanh gọn tại văn phòng công chứng.

1. Căn cứ pháp lý về thủ tục lập vi bằng

thủ tục lập vi bằng

Theo Điều 36 Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại, vi bằng là văn bản do Thừa phát lại lập, ghi nhận sự kiện, hành vi có thật mà Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến.

Khoản 3 Điều 36 khẳng định: vi bằng có giá trị chứng cứ để Tòa án, cơ quan có thẩm quyền xem xét khi giải quyết vụ việc dân sự, hành chính. Tuy nhiên, vi bằng không thay thế công chứng, chứng thực hay các văn bản hành chính khác.

Như vậy, thủ tục lập vi bằng chỉ có hiệu lực khi được thực hiện đúng thẩm quyền của Thừa phát lại và được đăng ký tại Sở Tư pháp.

2. Thủ tục lập vi bằng theo quy định pháp luật

2.1. Bước 1: Liên hệ Văn phòng Thừa phát lại

Người dân hoặc doanh nghiệp cần đến Văn phòng Thừa phát lại tại địa phương để trình bày yêu cầu lập vi bằng. Thừa phát lại sẽ tư vấn về tính hợp pháp và phạm vi lập vi bằng.

2.2. Bước 2: Xem xét và thỏa thuận

Thừa phát lại kiểm tra yêu cầu có thuộc phạm vi thẩm quyền hay không. Nếu hợp pháp, hai bên sẽ thỏa thuận về chi phí, thời gian, địa điểm lập vi bằng.

2.3. Bước 3: Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến sự kiện, hành vi

Thừa phát lại phải có mặt trực tiếp để chứng kiến và ghi nhận trung thực sự kiện, hành vi xảy ra. Đây là yếu tố bắt buộc, bảo đảm giá trị pháp lý của vi bằng.

2.4. Bước 4: Lập vi bằng

Sau khi chứng kiến, Thừa phát lại sẽ lập vi bằng bằng văn bản, mô tả chi tiết sự kiện, hành vi, kèm theo hình ảnh, video (nếu có). Vi bằng phải có chữ ký của Thừa phát lại và dấu của Văn phòng Thừa phát lại.

2.5. Bước 5: Đăng ký vi bằng tại Sở Tư pháp

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày lập vi bằng, Văn phòng Thừa phát lại phải gửi vi bằng đến Sở Tư pháp để đăng ký. Chỉ sau khi được đăng ký, vi bằng mới có giá trị pháp lý.

Ví dụ minh họa: Công ty A giao hàng cho Công ty B nhưng lo ngại xảy ra tranh chấp về số lượng. Công ty A mời Thừa phát lại đến chứng kiến, lập vi bằng ghi nhận việc giao hàng. Vi bằng sau đó được đăng ký tại Sở Tư pháp và trở thành chứng cứ khi Công ty B khiếu nại về số lượng hàng hóa.

Xem thêm:  Hướng dẫn thủ tục đặt cọc chung cư 2025 đầy đủ, dễ hiểu

>>> Xem thêm: Thủ tục đơn giản, nhanh gọn với Dịch vụ sang tên sổ đỏ.

3. Quy trình thủ tục lập vi bằng thực tế tại Văn phòng Thừa phát lại

thủ tục lập vi bằng

Để giúp bạn đọc dễ hình dung, dưới đây là quy trình lập vi bằng thực tế:

  1. Người yêu cầu chuẩn bị giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD), giấy tờ liên quan đến sự kiện cần lập vi bằng.

  2. Đến Văn phòng Thừa phát lại để nộp hồ sơ yêu cầu.

  3. Thừa phát lại xem xét, nếu phù hợp sẽ ký hợp đồng dịch vụ lập vi bằng.

  4. Thừa phát lại chứng kiến, lập vi bằng và giao lại cho người yêu cầu một bản.

  5. Văn phòng Thừa phát lại đăng ký vi bằng tại Sở Tư pháp.

Ví dụ thực tế: Một hộ gia đình muốn ghi nhận tình trạng nhà ở khi bàn giao cho đơn vị thi công sửa chữa. Họ đến Văn phòng Thừa phát lại nộp yêu cầu, sau đó Thừa phát lại đến tận nơi để chứng kiến và lập vi bằng. Khi có tranh chấp về hư hỏng sau sửa chữa, vi bằng được Tòa án công nhận là chứng cứ bảo vệ quyền lợi của gia đình.

4. Lưu ý quan trọng khi thực hiện thủ tục lập vi bằng

4.1. Phạm vi lập vi bằng

Vi bằng chỉ ghi nhận sự kiện, hành vi có thật. Thừa phát lại không có thẩm quyền xác nhận tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch.

4.2. Không thay thế công chứng

Theo Điều 167 Luật Đất đai 2013Điều 122 Luật Nhà ở 2014, hợp đồng mua bán, tặng cho, thế chấp bất động sản bắt buộc phải công chứng. Vi bằng trong trường hợp này không có giá trị thay thế.

4.3. Chỉ có hiệu lực khi đăng ký tại Sở Tư pháp

Nếu vi bằng không được đăng ký, văn bản này sẽ không có giá trị pháp lý và không thể sử dụng trong tố tụng.

Ví dụ minh họa: Một số trường hợp tại Hà Nội, người dân mua bán đất bằng vi bằng mà không công chứng. Khi tranh chấp xảy ra, Tòa án tuyên vi bằng không có giá trị thay thế hợp đồng công chứng, dẫn đến thiệt hại lớn cho người mua.

>>> Xem thêm: Bạn có đang hiểu sai về Công chứng vi bằng?

5. Có nên lập vi bằng trong thực tế? Thủ tục lập vi bằng

Vi bằng nên được lập trong các tình huống cần chứng minh sự kiện, hành vi khách quan như:

  • Ghi nhận việc giao nhận tiền, tài sản.

  • Ghi nhận tình trạng nhà, đất, công trình trước khi bàn giao.

  • Ghi nhận hành vi vi phạm hợp đồng.

  • Ghi nhận hiện trường tai nạn, sự kiện bất ngờ.

Ngược lại, khi cần hợp thức hóa giao dịch dân sự bắt buộc, người dân phải thực hiện công chứng thay vì chỉ lập vi bằng.

Xem thêm:  Uỷ quyền cho người khác làm sổ đỏ có được không? Thủ tục như thế nào?

Kết luận

Có thể thấy, thủ tục lập vi bằngquy trình lập vi bằng đã được pháp luật quy định rõ ràng, giúp người dân và doanh nghiệp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình. Tuy nhiên, vi bằng chỉ có giá trị khi lập đúng thẩm quyền, đúng quy trình và được đăng ký tại Sở Tư pháp. Việc hiểu rõ lợi ích, giới hạn của vi bằng sẽ giúp bạn sử dụng công cụ pháp lý này một cách hiệu quả và an toàn.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Chi phí phát sinh khi chấm dứt hợp đồng ở nhờ trước thời hạn

>>> Hợp đồng công chứng xe: Mẫu hợp đồng chuẩn và hướng dẫn điền

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá