Trong thực tế, nhiều người nộp thuế môn bài nhưng không hiểu biết rõ về nó. Vậy, thuế môn bài là gì? Mức thuế và hạn nộp thuế môn bài 2023 là bao nhiêu? Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ sẽ cung cấp thông tin chi tiết trong bài viết này.
>>> Đến ngay văn phòng công chứng thứ 7 chủ nhật thực hiện thủ tục, sẵn sàng phục vụ 24/7
1. Thuế môn bài là gì?
Thuế môn bài trước đây là một hình thức thuế trực tiếp, mà tổ chức sản xuất và kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, cũng như hộ gia đình và cá nhân hoạt động kinh doanh, phải nộp định kỳ hàng năm dựa trên vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư (đối với tổ chức) hoặc doanh thu trong năm (đối với hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh).
Thuế môn bài, thường được gọi tắt là “môn bài,” thường được hiểu là một loại “thẻ bài” phải trả trước khi bắt đầu sản xuất hoặc kinh doanh, trừ trường hợp được miễn. Thuật ngữ “thuế môn bài” đã được quy định chi tiết về mức thu tại Pháp lệnh số 10-LCT/HĐNN7 năm 1983. Tuy nhiên, từ ngày 01/01/2017 trở đi, thuật ngữ “thuế môn bài” không còn được sử dụng trong văn bản pháp luật của nhà nước, mà thay vào đó là “lệ phí môn bài”.
Từ đó, thuật ngữ “thuế môn bài” đã được thay thế bằng “lệ phí môn bài,” mặc dù trên thực tế, người dân vẫn tiếp tục sử dụng thuật ngữ cũ. Sự thay đổi này không chỉ là về thuật ngữ, mà còn ánh reflect sự khác biệt trong bản chất:
– Khi môn bài là thuế: Đây là một khoản tiền bắt buộc phải nộp vào ngân sách nhà nước từ tổ chức, hộ kinh doanh, hộ gia đình và cá nhân, theo quy định của các luật thuế. Mức thuế sẽ do các luật thuế quy định và tạo thành một phần quan trọng của nguồn thu ngân sách nhà nước.
– Khi môn bài là lệ phí: Đây là một khoản tiền cố định mà tổ chức, hộ kinh doanh và cá nhân phải trả khi sử dụng dịch vụ công cung cấp bởi cơ quan nhà nước để hỗ trợ quản lý, phục vụ công tác quản lý của nhà nước. Lệ phí môn bài được tính vào ngân sách nhà nước và được quản lý thu bởi cơ quan thuế.
2. Mức thu thuế môn bài 2023
* Mức thu áp dụng tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
TT | Đối tượng và căn cứ thu | Bậc | Mức thu |
1 | Tổ chức có vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trên 10 tỷ đồng | Bậc 1 | 03 triệu đồng/năm |
2 | Tổ chức có vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống | Bậc 2 | 02 triệu đồng/năm |
3 | Văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | Bậc 3 | 01 triệu đồng/năm |
– Doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh (gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp): Khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm sẽ nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm. – Tổ chức quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (tổ chức theo thứ tự 1 và 2) có thay đổi vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ thì căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài. Trường hợp vốn điều lệ/vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra Việt Nam đồng để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp thuế môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí nộp tiền vào ngân sách. – Người nộp lệ phí môn bài đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí năm tạm ngừng kinh doanh khi đáp ứng 02 điều kiện sau: + Văn bản xin tạm ngừng sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30/01 hàng năm). + Chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng sản xuất, kinh doanh.Riêng trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh mà không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm. |
>>> Tìm hiểu thêm: Thủ tục công chứng giấy ủy quyền cho bạn bè mua bán nhà đất đầy đủ và chính xác nhất
* Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình
TT | Doanh thu | Mức nộp |
1 | Trên 500 triệu đồng/năm | 01 triệu đồng/năm |
2 | Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm | 500.000 đồng/năm |
3 | Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm | 300.000 đồng/năm |
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm sản xuất, kinh doanh (thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài) nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm, nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài của cả năm. – Người nộp lệ phí môn bài đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện: Văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30/01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm. |
Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình và địa điểm mới ra kinh doanh của hộ kinh doanh được quy định như sau:
– Đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình (trừ cá nhân cho thuê tài sản):
+ Là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân trong năm liền kề của hoạt động sản xuất, kinh doanh (không bao gồm hoạt động cho thuê tài sản) tại các địa điểm kinh doanh, theo quy định tại Thông tư 40/2021/TT-BTC.
Trong trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hoặc hộ gia đình đã từng giải thể hoặc tạm ngừng sản xuất, kinh doanh và sau đó quyết định ra kinh doanh trở lại, nếu không có thông tin về doanh thu của năm trước liền kề, thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài sẽ là doanh thu của năm tính thuế tại cơ sở sản xuất, kinh doanh cùng quy mô, địa bàn và ngành nghề, theo quy định tại Thông tư 40/2021/TT-BTC.
– Đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản:
Là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân từ các hợp đồng cho thuê tài sản trong năm tính thuế. Trong trường hợp cá nhân có nhiều hợp đồng cho thuê tài sản tại cùng một địa điểm, doanh thu để xác định mức thu lệ phí môn bài tại địa điểm đó sẽ bao gồm tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản trong năm tính thuế.
Nếu cá nhân có hợp đồng cho thuê tài sản tại nhiều địa điểm, thì doanh thu để xác định mức thu lệ phí môn bài cho từng địa điểm sẽ là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản tại các địa điểm trong năm tính thuế, kể cả trường hợp tại một địa điểm có nhiều hợp đồng cho thuê tài sản.
Trong trường hợp hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài qua nhiều năm, lệ phí môn bài sẽ được nộp theo từng năm tương ứng với số năm cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình đã khai nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân. Nếu cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình đã nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân một lần cho hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài qua nhiều năm, thì chỉ nộp lệ phí môn bài cho một năm.
>>> Tìm hiểu thêm: Phí công chứng văn bản hủy hợp đồng ủy quyền mà người ủy quyền phải nộp là bao nhiêu?
3. Hạn nộp lệ phí môn bài năm 2023
Hạn nộp lệ phí môn bài năm 2023 được quy định như sau:
– Thời hạn nộp lệ phí môn bài năm 2023 chậm nhất là ngày 30/01/2023.
– Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp), khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp), thời hạn nộp lệ phí môn bài được quy định như sau:
+ Nếu kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong 6 tháng đầu năm, thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/7 năm kết thúc thời gian miễn.
+ Nếu kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong 6 tháng cuối năm, thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
– Đối với hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh và sau đó hoạt động trở lại, thời hạn nộp lệ phí môn bài được quy định như sau:
+ Trường hợp hoạt động trở lại trong 6 tháng đầu năm, thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/7 năm hoạt động trở lại.
+ Trường hợp hoạt động trở lại trong thời gian 6 tháng cuối năm, thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm hoạt động trở lại.
>>> Tìm hiểu thêm: Phí công chứng hợp đồng cho thuê nhà do bên thuê hay bên cho thuê nộp?
Trên đây là nội dung trả lời cho câu hỏi “Thuế môn bài là gì? Mức thuế và hạn nộp thuế môn bài 2023“. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Xem thêm từ khoá tìm kiếm:
>>> Hướng dẫn phân biệt sổ đỏ và sổ hồng để không nhầm lẫn trong giao dịch
>>> Địa chỉ công ty dịch thuật nhanh và uy tín, đảm bảo chất lượng khu vực Hà Nội
>>> Công chứng hợp đồng cho thuê nhà ở đâu? Thủ tục thực hiện như thế nào?
>>> Thủ tục xin cấp sổ đỏ cho nhà mới xây xong đầy đủ và chính xác nhất
>>> Điều kiện mua bán nhà ở cập nhật mới và đầy đủ nhất
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch