Mô hình nhà ở “chung cư mini” xuất hiện ngày một nhiều trong những năm trở lại đây và có giá thành rẻ hơn so với chung cư thông thường. Vậy chung cư mini là gì? Điều kiện để xây dựng chung cư mini thế nào?
>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng là gì? Hoạt động của văn phòng công chứng?
1. Chung cư mini là gì?
Để trả lời câu hỏi “chung cư mini là gì” hiện nay vẫn còn nhiều quan điểm. Có quan điểm cho rằng, chung cư mini là nhà ở riêng lẻ, lại có quan điểm cho rằng chung cư mini là một dạng chung cư.
Các văn bản hiện hành không có quy định về chung cư mini, khái niệm chung cư mini lần đầu được nhắc đến tại phụ lục A, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 03:2012/BXD về phân loại, phân cấp công trình xây dựng.
Theo Quy chuẩn này, chung cư mini được xếp vào nhóm các loại nhà chung cư (gồm chung cư cao tầng, chung cư nhiều tầng, chung cư thấp tầng, chung cư mini và chung cư hỗn hợp).
Sau đó, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội cũng đã có Quyết định 24/2014/QĐ-UBND, trong đó tại Điều 22 quy định về chung cư mini như sau:
“Nhà chung cư mini là nhà ở hộ gia đình, cá nhân xây dựng có từ hai tầng trở lên mà tại mỗi tầng có từ hai căn hộ trở lên và mỗi căn hộ được thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín (có phòng riêng, khu bếp riêng, nhà vệ sinh, nhà tắm riêng, diện tích sàn xây dựng mỗi căn hộ tối thiểu là 30m2 và đáp ứng các quy định về nhà chung cư theo quy định tại điều 70 Luật Nhà ở)”.
>>> Xem thêm: Thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất và những giấy tờ cần chuẩn bị
Tuy nhiên khi Luật Nhà ở năm 2014 được ban hành thì khái niệm chung cư mini không còn được nhắc đến, Quy chuẩn QCVN 03:2012/BXD cũng bị bãi bỏ, đồng thời Quyết định 24/2014/QĐ-UBND của Thành phố Hà Nội cũng đã hết hiệu lực.
Hiện hành, tại khoản 2 Điều 46 Luật Nhà ở 2014 quy định:
“Trường hợp được phép xây dựng nhà ở có từ hai tầng trở lên mà tại mỗi tầng được thiết kế, xây dựng từ hai căn hộ trở lên theo kiểu khép kín, có đủ tiêu chuẩn diện tích sàn xây dựng tối thiểu mỗi căn hộ theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và có phần diện tích thuộc sở hữu riêng, phần diện tích thuộc sở chung của nhà chung cư theo quy định của Luật này thì được Nhà nước công nhận quyền sở hữu đối với từng căn hộ trong nhà ở đó.”
Như vậy, nếu dựa trên kết cấu xây dựng của chung cư mini hiện nay thì vẫn có thể hiểu chung cư mini là một tòa nhà có từ 02 tầng trở lên, được xây dựng trên một diện tích nhỏ, chia thành nhiều căn hộ có diện tích nhỏ hơn so với chung cư thông thường.
Các căn hộ của chung cư mini được thiết kế và xây dựng theo kiểu khép kín, bao gồm phòng ở riêng, nhà vệ sinh, nhà tắm, khu bếp riêng,… đạt tiêu chuẩn nhất định và đáp ứng các tiêu chuẩn khác của Luật nhà ở hiện hành.
2. Xây chung cư mini có phải xin giấy phép không?
Theo quy định tại Điều 89 Luật Xây dựng 2014, sửa đổi 2020, công trình xây dựng phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư, trừ các trường hợp sau:
– Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
– Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước,… và của tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;
– Công trình xây dựng tạm;
– Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;
– Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được phê duyệt;
>>> Xem thêm: Di chúc theo pháp luật Việt Nam được quy định như thế nào?
– Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng;
– Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500;
– Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn;
– Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;
Như vậy, xây dựng chung cư mini không thuộc một trong các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng. Do dó khi xây dựng chung cư mini phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép.
3. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng chung cư mini thế nào?
Căn cứ Điều 39 Luật Xây dựng 2014, sửa đổi năm 2020, để được cấp giấy phép xây dựng chung cư mini cần đáp ứng các điều kiện sau:
– Phù hợp với mục đích sử dụng đất đã được phê duyệt trong quy hoạch sử dụng đất.
– Phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc được ban hành có thẩm quyền.
– Đảm bảo an toàn cho công trình nhà ở, phòng cháy, chống cháy và công trình lân cận.
– Đảm bảo yêu cầu về môi trường, hạ tầng kỹ thuật an toàn.
– Đảm bảo hành lang bảo vệ các công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng và giao thông.
– Đảm bảo hành lang bảo vệ các khu di sản văn hóa và di tích lịch sử – văn hóa.
– Đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các công trình dễ cháy, nổ, độc hại cũng như các công trình liên quan đến an ninh, quốc phòng.
– Thiết kế và xây dựng nhà ở phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định.
– Phải có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đầy đủ và đúng quy định pháp luật về xây dựng.
>>> Xem thêm: Tìm hiểu thủ tục công chứng thừa kế di sản theo quy định mới
Lưu ý, trước khi xin cấp giấy phép xây dựng chung cư mini cần tìm hiểu kỹ về quy hoạch xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện bởi mỗi địa phương sẽ có những quy định khác nhau về quy hoạch xây dựng.
Trên đây là giải đáp về Chung cư mini là gì? Điều kiện xây dựng chung cư mini thế nào? Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
xem thêm các từ khóa:
>>> Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế đối với vợ chồng sau khi ly hôn
>>> Thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền bên ủy quyền ở nước ngoài
>>> Biểu phí công chứng hợp đồng ủy quyền cập nhất mới nhất 2023
>>> Hướng dẫn các bước thực hiện công chứng văn bản hủy hợp đồng ủy quyền
>>> Luật 2023, đất giãn dân có được tách thửa không?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch