Trong quá trình thực hiện các giao dịch mua bán, chuyển nhượng hoặc đăng ký quyền sử dụng đất tại khu vực thành thị, nhiều người thường gặp khó khăn khi tiếp cận khái niệm “đất ở đô thị là gì”, hạn mức được giao bao nhiêu và việc sử dụng có bị giới hạn hay không. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về loại đất này theo quy định mới nhất của pháp luật Việt Nam.
>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng – điểm đến tin cậy cho mọi thủ tục như mua bán nhà đất, uỷ quyền, cho tặng tài sản…
1. Đất ở đô thị là gì? Căn cứ pháp lý hiện hành
Đất ở đô thị là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, được Nhà nước giao hoặc công nhận quyền sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân để xây dựng nhà ở tại khu vực đô thị như thành phố, thị xã, thị trấn. Ngoài mục đích xây dựng nhà, loại đất này còn được sử dụng để xây dựng các công trình phục vụ đời sống như sân, nhà để xe, giếng nước…
Căn cứ pháp lý:
-
Khoản 1 Điều 144 Luật Đất đai 2013 quy định:
“Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị hoặc điểm dân cư đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.”
-
Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Thông tư 30/2014/TT-BTNMT hướng dẫn về hồ sơ và thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Ví dụ thực tế:
Anh Minh mua một mảnh đất 70m² tại phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. Khi xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cơ quan có thẩm quyền xác định loại đất là “đất ở tại đô thị”, có mục đích sử dụng để xây dựng nhà ở gắn liền với đất.
2. Hạn mức sử dụng đất ở đô thị được quy định như thế nào?
2.1 Hạn mức đất ở đô thị là bao nhiêu?
Khác với đất ở nông thôn, hạn mức đất ở tại đô thị không được quy định chung cho toàn quốc, mà do UBND cấp tỉnh ban hành căn cứ vào tình hình thực tế từng địa phương, bao gồm các yếu tố như:
-
Quy hoạch sử dụng đất và phát triển đô thị đã được phê duyệt
-
Điều kiện quỹ đất và mật độ dân số
-
Nhu cầu sử dụng đất ở của người dân tại địa bàn
Hạn mức này được áp dụng trong các trường hợp như:
-
Nhà nước giao đất có thu tiền
-
Cấp đất ở khi chưa có nhà hoặc đất ở
-
Xác định phần diện tích được công nhận khi cấp sổ đỏ cho đất ở có nguồn gốc sử dụng trước ngày 1/7/2004
2.2 Ví dụ minh họa:
Theo Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND của UBND thành phố Hà Nội:
-
Khu vực quận nội thành (như Ba Đình, Đống Đa, Hoàn Kiếm…): Hạn mức giao đất là 60m²/hộ
-
Khu vực thị trấn thuộc các huyện ngoại thành: từ 100 đến 120m²/hộ
-
Khu vực nông thôn giáp ranh với đô thị: có thể lên tới 150–200m²/hộ
Nếu người dân có nhu cầu sử dụng vượt hạn mức, phần vượt này có thể bị tính thêm tiền sử dụng đất theo bảng giá hoặc giá thị trường tùy trường hợp.
>>> Xem thêm: Những lưu ý quan trọng khi lựa chọn công chứng ngoài giờ để tránh rắc rối pháp lý
3. Đất ở đô thị có bị giới hạn khi sử dụng không?
Mặc dù đất ở đô thị được sử dụng để xây nhà và các công trình phục vụ sinh hoạt, người sử dụng vẫn phải tuân thủ quy định pháp luật về:
-
Quy hoạch xây dựng đô thị
-
Mật độ xây dựng, chiều cao công trình
-
Không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất trái phép
Căn cứ pháp lý:
-
Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định: Việc chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nếu không phù hợp với quy hoạch.
-
Điều 170 Luật Đất đai 2013 về nghĩa vụ người sử dụng đất
Ví dụ thực tế:
Chị Lan có mảnh đất ở đô thị diện tích 90m² tại TP. Vinh (Nghệ An). Khi muốn xây dựng thêm phòng trọ cho thuê, chị phải làm hồ sơ xin cấp phép xây dựng và phải đảm bảo mật độ xây dựng theo quy định. Nếu tự ý chuyển sang cho thuê kinh doanh mà không đăng ký chuyển mục đích, có thể bị xử phạt hành chính.
4. Đất ở đô thị có phải nộp thuế không?
Người sử dụng đất ở đô thị có nghĩa vụ nộp các khoản tài chính như sau:
4.1 Tiền sử dụng đất:
-
Áp dụng khi được Nhà nước giao đất có thu tiền hoặc khi chuyển mục đích từ đất khác sang đất ở
4.2 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
-
Áp dụng cho toàn bộ diện tích đất ở đang sử dụng
4.3 Lệ phí trước bạ:
-
Khi thực hiện đăng ký biến động như chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho
Ví dụ thực tế:
Anh Dũng mua mảnh đất 80m² tại quận Hà Đông, Hà Nội với giá chuyển nhượng là 2,4 tỷ đồng. Khi làm thủ tục sang tên, anh phải nộp:
-
Lệ phí trước bạ: 2,4 tỷ x 0,5% = 12 triệu đồng
-
Thuế thu nhập cá nhân (nếu bên bán không miễn thuế): 2,4 tỷ x 2% = 48 triệu đồng
Ngoài ra, anh còn phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hằng năm theo mức quy định của địa phương.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết dịch vụ sang tên sổ đỏ từ A – Z
5. Một số lưu ý khi sử dụng đất ở đô thị
Để tránh rủi ro pháp lý và đảm bảo quyền lợi khi sử dụng đất ở đô thị, người dân cần lưu ý:
-
Kiểm tra kỹ thông tin pháp lý của thửa đất: mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, nguồn gốc sử dụng
-
Tuân thủ quy hoạch và quy định xây dựng đô thị: không xây dựng sai phép, vượt tầng, lấn chiếm mốc giới
-
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính: tránh bị xử phạt hành chính hoặc ảnh hưởng khi thực hiện các giao dịch sau này
-
Không tự ý chuyển nhượng bằng giấy tay: giao dịch không qua công chứng và đăng ký dễ dẫn đến tranh chấp và không được pháp luật bảo vệ
Xem thêm:
>>> Đất ở đô thị là gì? Hạn mức đất ở đô thị là bao nhiêu?
>>> Bị ngăn chặn giao dịch nhà đất sai: Làm sao khởi kiện nhanh nhất?
Kết luận
Hiểu rõ đất ở đô thị là gì, quy định về hạn mức sử dụng và nghĩa vụ pháp lý liên quan là điều kiện tiên quyết để đảm bảo quyền sử dụng hợp pháp và lâu dài cho người dân tại khu vực thành thị. Mỗi địa phương có chính sách và hạn mức khác nhau, do đó trước khi giao dịch, người dân nên tìm hiểu kỹ quy định tại nơi mình sinh sống hoặc nhờ đến dịch vụ pháp lý uy tín để được tư vấn và hỗ trợ thủ tục.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán. Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
Công chứng ngoài trụ sở, tại nhà riêng miễn phí
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Hotline: 09.66.22.7979 hoặc 0935.669.669
Địa chỉ: số 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
Email: ccnguyenhue165@gmail.com