Hợp đồng mượn tài sản là một dạng hợp đồng dân sự phổ biến, thường được sử dụng trong đời sống hàng ngày và cả trong hoạt động của các tổ chức, doanh nghiệp. Tuy không mang tính chất thương mại nhưng nếu không được lập đúng quy định pháp luật thì vẫn có nguy cơ phát sinh tranh chấp. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ trình bày những quy định pháp luật mới nhất về hợp đồng mượn tài sản năm 2025, căn cứ theo Bộ luật Dân sự 2015 – văn bản vẫn đang có hiệu lực thi hành tính đến thời điểm năm 2025.

>>> Xem thêm: Người nước ngoài có được lập di chúc tại văn phòng công chứng không?

1. Hợp đồng mượn tài sản là gì?

Căn cứ theo Điều 494 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng không phải trả tiền, và bên mượn phải trả lại chính tài sản đó sau khi hết thời hạn mượn hoặc khi có yêu cầu.

Nói cách khác, đây là một hợp đồng không có đền bù và mang tính tạm thời, thường được áp dụng khi các bên có mối quan hệ thân quen hoặc trong nội bộ cơ quan, tổ chức.

Ví dụ minh họa: Anh A mượn xe máy của bạn là anh B để sử dụng đi làm trong vòng 2 tuần. Hai bên có thể thỏa thuận miệng hoặc lập văn bản tùy giá trị tài sản và mức độ tin tưởng. Đây là một hợp đồng mượn tài sản, dù đơn giản nhưng vẫn được pháp luật bảo vệ nếu xảy ra tranh chấp.

hợp đồng mượn tài sản

2. Quy định pháp luật điều chỉnh hợp đồng mượn tài sản

Căn cứ pháp lý về hợp đồng mượn tài sản

Các điều khoản về hợp đồng mượn tài sản được quy định từ Điều 494 đến Điều 499 Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó, các nội dung pháp lý cần lưu ý bao gồm:

Bên mượn có nghĩa vụ bảo quản tài sản, sử dụng đúng mục đích nếu có thỏa thuận

Bên cho mượn có quyền yêu cầu bên mượn trả lại tài sản đúng hạn, đúng hiện trạng

Trường hợp tài sản bị hư hỏng do lỗi của bên mượn thì phải bồi thường

Nếu bên mượn chết mà tài sản chưa trả, người thừa kế phải hoàn trả tài sản trừ khi các bên có thỏa thuận khác

>>> Xem thêm: Công chứng là gì và khi nào cần phải công chứng theo quy định pháp luật?

Hình thức của hợp đồng mượn tài sản

Pháp luật không bắt buộc hợp đồng mượn tài sản phải lập thành văn bản, trừ khi tài sản mượn là tài sản có giá trị lớn, tài sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc các bên có yêu cầu chứng minh trong tương lai. Trong thực tế, để tránh rủi ro, nên lập hợp đồng bằng văn bản có chữ ký xác nhận.

Xem thêm:  Giá đất sắp thay đổi như thế nào theo dự thảo Nghị định mới?

Ví dụ: Một doanh nghiệp cho nhân viên mượn xe ô tô để công tác, nên lập hợp đồng mượn có chữ ký, nêu rõ mục đích sử dụng, thời gian mượn và tình trạng xe nhằm tránh mâu thuẫn phát sinh nếu có sự cố xảy ra.

3. Các quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng mượn tài sản

Quyền và nghĩa vụ của bên cho mượn tài sản

Theo Điều 495 Bộ luật Dân sự, bên cho mượn tài sản có các quyền và nghĩa vụ sau:

Yêu cầu bên mượn trả lại tài sản đúng thời hạn hoặc khi có yêu cầu đột xuất (nếu tài sản cần gấp và có lý do chính đáng)
Không chịu trách nhiệm về hao mòn thông thường của tài sản trong quá trình sử dụng
Không chịu trách nhiệm về thiệt hại xảy ra đối với bên thứ ba do việc sử dụng tài sản của bên mượn

Quyền và nghĩa vụ của bên mượn tài sản

Theo Điều 496 và 497 Bộ luật Dân sự:

Phải bảo quản tài sản như tài sản của chính mình
Không được cho người khác mượn lại nếu không được sự đồng ý
Phải trả tài sản đúng thời hạn, đúng hiện trạng ban đầu (trừ hao mòn do sử dụng thông thường)
Nếu làm hư hỏng tài sản thì phải sửa chữa, bồi thường
Nếu mất tài sản thì phải hoàn trả bằng tài sản tương đương hoặc bằng tiền

Ví dụ: Anh C mượn máy ảnh của bạn để quay phim. Trong quá trình sử dụng, máy ảnh bị rơi vỡ do bất cẩn. Anh C có trách nhiệm sửa chữa hoặc bồi thường cho bạn theo giá trị tài sản tại thời điểm sự việc xảy ra.

>>> Xem thêm: Dịch vụ sổ đỏ nhanh có đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch theo quy định pháp luật không?

4. Một số lưu ý quan trọng khi lập hợp đồng mượn tài sản

Luôn nên xác lập hợp đồng mượn tài sản bằng văn bản nếu giá trị tài sản lớn hoặc sử dụng lâu dài

Nêu rõ thời hạn mượn, mục đích sử dụng, tình trạng tài sản tại thời điểm giao nhận

Nếu có điều kiện đặc biệt (chỉ dùng cho mục đích cụ thể, không được di chuyển…), cần ghi rõ để có căn cứ khi phát sinh tranh chấp

Đối với tài sản bắt buộc đăng ký (như nhà, đất, xe…), nên lập hợp đồng có công chứng để đảm bảo tính pháp lý

hợp đồng mượn tài sản

5. Mẫu hợp đồng mượn tài sản tham khảo

Một bản hợp đồng mượn tài sản nên có các nội dung cơ bản sau:

Thông tin các bên tham gia: họ tên, số CCCD/CMND, địa chỉ
Thông tin tài sản mượn: mô tả chi tiết, tình trạng
Thời hạn mượn
Quyền và nghĩa vụ của các bên
Cam kết và chữ ký

Bạn có thể liên hệ văn phòng công chứng hoặc luật sư để được hỗ trợ soạn thảo mẫu phù hợp với từng trường hợp cụ thể.

>>> Xem thêm: Khi nào phải hủy hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất?

Xem thêm:  Mua đất không có sổ đỏ: Rủi ro và cách hạn chế tranh chấp năm 2025

>>> Xem thêm: Phân biệt hợp đồng vay tài sản và hợp đồng mượn tài sản.

Kết luận

Hợp đồng mượn tài sản là loại hợp đồng thường xuyên được sử dụng trong đời sống và công việc. Dù có vẻ đơn giản, nhưng nếu không thực hiện đúng quy định pháp luật thì rủi ro xảy ra tranh chấp là rất lớn. Do đó, việc lập hợp đồng rõ ràng, đầy đủ và đúng pháp luật là điều cần thiết. Năm 2025, Bộ luật Dân sự 2015 vẫn là căn cứ pháp lý điều chỉnh hợp đồng này, vì vậy các cá nhân và tổ chức nên chủ động áp dụng đúng để bảo vệ quyền lợi của mình.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá