Mã số trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một dãy số hoặc ký tự đặc biệt được gán để nhận diện một cách duy nhất mỗi lô đất. Đây là một phần quan trọng trong hệ thống quản lý đất đai, giúp xác định rõ ràng quyền sở hữu và quyền sử dụng của từng đơn vị đất, đồng thời đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong giao dịch đất đai. Vậy mã số trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định như thế nào?
>>> Xem thêm: Có cần phải công chứng hợp đồng thuê nhà không? Công chứng hợp đồng thuê nhà ở đâu?
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đóng vai trò quan trọng trong các giao dịch liên quan đến đất đai, là một chứng thư pháp lý cấp bởi cơ quan có thẩm quyền để xác nhận quyền sử dụng đất và các tài sản liên quan. Ngày nay, để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, người mua bán đất thường thực hiện giao dịch dựa trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để tránh những rủi ro không mong muốn.
Tuy nhiên, việc có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có phải là bắt buộc đối với mọi chủ sở hữu hay không, phụ thuộc nhiều vào quyết định của người sử dụng đất. Trong khi nhiều người đã sử dụng đất lâu dài nhưng vẫn chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất này.
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không chỉ là chính sách hỗ trợ của Nhà nước mà còn là một chiến lược của Đảng và Nhà nước nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội và tăng cường quản lý đất đai. Thông thường, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hay còn gọi là sổ đỏ, được cấp khi người sử dụng đất đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
Tuy nhiên, việc thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vẫn có thể xảy ra nếu phát hiện gian lận, sai sót hoặc các lý do khác mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc duy trì tính chính xác và minh bạch trong quản lý đất đai, đồng thời khẳng định cam kết của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền lợi của người sử dụng đất và sự công bằng trong quản lý tài nguyên đất đai.
>>> Xem thêm: Địa chỉ văn phòng công chứng uy tín nhất quận Cầu giấy, Hà nội.
2. Quy định về mã số trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Trường hợp bị người bạn làm giả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một sự cố đáng tiếc, đặc biệt khi đối tượng là một tài sản quan trọng. Việc mua bán hoặc trao đổi đất đai đòi hỏi sự cẩn trọng đặc biệt để tránh những rủi ro không mong muốn, đặc biệt là trong bối cảnh lạm giả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trở nên phổ biến.
Mã vạch trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm tra tính hợp lệ của giấy chứng nhận và xác nhận quyền sử dụng đất. Điều này đặc biệt quan trọng khi đối mặt với nhiều vụ lừa đảo liên quan đến giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong thời gian gần đây. Việc kiểm tra mã vạch giúp đảm bảo tính chính xác và minh bạch của thông tin, như năm cấp, nơi cấp, địa chỉ thửa đất, và các chi tiết khác phải trùng khớp với thông tin in tại trang 2 của giấy chứng nhận.
Theo quy định tại Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, mã vạch giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có cấu trúc cụ thể, gồm mã đơn vị hành chính cấp xã, mã của năm cấp giấy chứng nhận, và số thứ tự lưu trữ của hồ sơ đăng ký đất đai. Việc hiểu rõ cấu trúc mã vạch giúp người sử dụng đất kiểm soát tính chính xác và đồng thời tăng cường khả năng ngăn chặn lạm giả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Ví dụ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có dãy số mã vạch là 010064318000706, thì dựa vào đó chúng ta có thể biết được:
Số thứ tự lưu trữ của hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai tương ứng với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp lần đầu theo quy định về hồ sơ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường là 000706.
Mã năm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là 18 tương ứng với năm 2018.
Mã đơn vị hành chính cấp xã nơi có thửa đất được ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là 00643 tương ứng với đất tại xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.
Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là 01 tương ứng với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
>>> Xem thêm: Sổ đỏ là gì? Điều kiện để được làm thủ tục xin cấp sổ đỏ là gì? Cần chuẩn bị giấy tờ gì khi làm thủ tục cấp sổ đỏ.
3. Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có những quy định cụ thể về đối tượng cấp, thời gian cấp, hình thức cấp…Nhiều người thường gọi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là sổ đỏ hay sổ hồng nhưng thực chất tùy theo từng giai đoạn mà ở Việt Nam sẽ bao gồm nhiều loại Giấy chứng nhận về đất đai như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. Từ ngày 10/12/2009, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã thực hiện việc ban hành một mẫu sổ đỏ mới có bìa màu hồng áp dụng đối với trên phạm vi cả nước được gọi theo Luật định là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Mặc dù áp dụng chung cùng một mẫu Giấy chứng nhận nhưng các loại Giấy chứng nhận được ban hành trước ngày 10/12/2009 vẫn có giá trị pháp lý theo quy định của pháp luật và không bắt buộc phải đổi sang mẫu Giấy chứng nhận mới.
Khi Luật Đất đai 2013 và các văn bản pháp luật hướng dẫn được ban hành và có hiệu lực thì vẫn kế thừa tên gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Quy định này đã được nêu rõ tại khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013, theo đó: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được hiểu là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
Như vậy, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể hiểu là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thực tế đang được cấp cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm một tờ có 04 trang, được in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy định của pháp luật như sau:
Trang 1: Nội dung bao gồm: Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ; mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trang 2: Nội dung được in chữ màu đen bao gồm mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trang 3: Nội dung được in chữ màu đen bao gồm mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”.
Trang 4: Nội dung được in chữ màu đen bao gồm nội dung tiếp theo của mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; mã vạch trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trang bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Nội dung được in chữ màu đen bao gồm dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trên đây là bài viết giải đáp về câu hỏi: Mã số trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định thế nào?. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.66
XEM THÊM TỪ KHÓA:
>>> Trình tự, thủ tục công chứng di sản thừa kế nhanh và tiết kiệm cho phí nhất?
>>> Ai là người phải trả phí khi thực hiện thủ tục công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế
>>> Pháp luật quy định như thế nào về các trường hợp uỷ quyền?, công chứng hợp đồng uỷ quyền liên quan đến bất động sản thực hiện như thế nào?
>>> Những trường hợp nào được chấp dứt hợp đồng uỷ quyền? thủ tục công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng uỷ quyền cần chuẩn bị những hồ sơ gì?
>>> Hướng dẫn thủ tục bảo lưu đại học cho sinh viên
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch