Trong các giao dịch dân sự và thương mại tại Việt Nam, việc sử dụng hợp đồng cầm cố tài sản là biện pháp phổ biến nhằm bảo đảm cho nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ dân sự của các bên. Loại hợp đồng này giúp bên nhận cầm cố an tâm về việc thực hiện nghĩa vụ, đồng thời bảo vệ quyền lợi hợp pháp của cả hai bên. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ: Hợp đồng cầm cố tài sản là gì, quy định pháp luật mới nhất 2025, khi nào cần công chứng và những lưu ý quan trọng để hạn chế rủi ro.

>>> Xem thêm: Dịch vụ công chứng trọn gói, đảm bảo đúng quy định pháp luật

1. Hợp đồng cầm cố tài sản là gì?

1.1. Khái niệm theo pháp luật

Theo Điều 309 Bộ luật Dân sự 2015, cầm cố tài sản là việc một bên (gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình cho bên kia (gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện một nghĩa vụ.

Từ khái niệm trên, có thể hiểu:

  • Hợp đồng cầm cố tài sản là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa bên cầm cố và bên nhận cầm cố về việc giao và nhận tài sản để bảo đảm cho nghĩa vụ dân sự, thường là nghĩa vụ trả nợ hoặc nghĩa vụ tài chính.

  • Mục đích: Tăng cường độ an toàn trong giao dịch, giảm rủi ro không thực hiện hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ.

1.2. Đặc điểm của hợp đồng cầm cố tài sản

Hợp đồng này có những đặc trưng nổi bật sau:

  1. Bên nhận cầm cố nắm giữ tài sản trong suốt thời gian hợp đồng có hiệu lực.

  2. Tài sản cầm cố phải thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên cầm cố và có thể là động sản hoặc bất động sản.

  3. Hình thức hợp đồng bằng văn bản; trong nhiều trường hợp phải công chứng hoặc chứng thực.

  4. Mục đích chính là bảo đảm nghĩa vụ, không phải chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên nhận cầm cố.

2. Các loại tài sản có thể cầm cố

Theo quy định pháp luật hiện hành, tài sản dùng để cầm cố khá đa dạng, bao gồm:

  • Động sản: Xe ô tô, xe máy, tàu thuyền, máy móc, thiết bị, hàng hóa có giá trị.

  • Bất động sản: Nhà ở, căn hộ, quyền sử dụng đất (lưu ý: thực tế phổ biến là thế chấp, nhưng một số trường hợp có thể cầm cố theo thỏa thuận đặc biệt).

  • Giấy tờ có giá: Sổ tiết kiệm, cổ phiếu, trái phiếu, kỳ phiếu.

  • Tài sản hình thành trong tương lai: Được phép nếu pháp luật không cấm và các bên có thỏa thuận rõ ràng.

>>> Xem thêm: Công chứng học bạ lấy ngay tại văn phòng công chứng uy tín tại Hà Nội

hợp đồng cầm cố tài sản

3. Quy định pháp luật mới nhất 2025 về hợp đồng cầm cố tài sản

Năm 2025, hợp đồng cầm cố tài sản vẫn chịu sự điều chỉnh chính bởi Bộ luật Dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn liên quan. Một số nội dung quan trọng cần lưu ý như sau:

3.1. Hình thức hợp đồng

  • Bắt buộc phải lập thành văn bản.

  • Nên công chứng hoặc chứng thực khi tài sản là bất động sản, phương tiện giao thông hoặc tài sản có đăng ký quyền sở hữu.

Xem thêm:  Giấy tờ mua bán xe có cần phải công chứng, chứng thực không?

3.2. Quyền và nghĩa vụ của bên cầm cố

  • Nghĩa vụ:

    1. Giao tài sản đúng thời hạn, đúng chất lượng và số lượng đã thỏa thuận.

    2. Chịu trách nhiệm về quyền sở hữu tài sản và các tranh chấp phát sinh.

  • Quyền lợi:

    1. Nhận lại tài sản sau khi nghĩa vụ được thực hiện xong.

    2. Yêu cầu bên nhận cầm cố trả lại tài sản và bồi thường nếu làm hư hỏng hoặc mất mát tài sản.

3.3. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận cầm cố

  • Nghĩa vụ:

    1. Bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố.

    2. Không được sử dụng hoặc khai thác tài sản nếu không có sự đồng ý của bên cầm cố.

  • Quyền lợi:

    1. Giữ tài sản đến khi nghĩa vụ được thực hiện đầy đủ.

    2. Xử lý tài sản theo thỏa thuận hoặc theo quy định pháp luật khi bên cầm cố vi phạm nghĩa vụ.

3.4. Xử lý tài sản khi vi phạm hợp đồng

  • Khi bên cầm cố không thực hiện nghĩa vụ:

    1. Tài sản có thể được bán hoặc đấu giá để thanh toán nợ.

    2. Các bên có thể thỏa thuận bên nhận cầm cố được nhận chính tài sản để trừ nợ.

  • Việc xử lý phải tuân thủ quy định pháp luật, nếu không sẽ bị vô hiệu và dễ phát sinh tranh chấp.

4. Khi nào cần công chứng hợp đồng cầm cố tài sản?

Mặc dù pháp luật không bắt buộc mọi hợp đồng cầm cố đều phải công chứng, nhưng thực tế nên công chứng trong các trường hợp sau:

  • Tài sản là nhà đất hoặc căn hộ để đảm bảo giá trị pháp lý cao.

  • Tài sản là phương tiện giao thông, tàu thuyền, xe ô tô.

  • Khi giá trị tài sản lớn hoặc có nguy cơ tranh chấp.

Công chứng giúp:

  • Xác nhận tính pháp lý và giá trị của hợp đồng.

  • Hạn chế rủi ro khi một bên vi phạm nghĩa vụ.

  • Thuận lợi trong việc xử lý tài sản cầm cố khi xảy ra tranh chấp.

>>> Xem thêm: Dịch vụ sang tên sổ đỏ trọn gói, đảm bảo đúng quy định pháp luật

Hợp đồng cầm cố tài sản

5. Mẫu hợp đồng cầm cố tài sản mới nhất 2025

Một hợp đồng cầm cố tài sản chuẩn pháp luật cần có các nội dung chính:

  1. Thông tin của các bên: Họ tên, CMND/CCCD, địa chỉ cư trú.

  2. Mô tả chi tiết tài sản cầm cố: Loại tài sản, số lượng, đặc điểm nhận dạng, giấy tờ sở hữu kèm theo.

  3. Nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố: Số tiền, thời hạn thực hiện nghĩa vụ.

  4. Quyền và nghĩa vụ của các bên: Bảo quản, xử lý tài sản, nhận lại tài sản.

  5. Điều khoản xử lý khi vi phạm hợp đồng: Bán tài sản, đấu giá, hoặc nhận tài sản để trừ nợ.

  6. Hiệu lực hợp đồng: Thời điểm bắt đầu, thời hạn cầm cố.

  7. Chữ ký các bên và xác nhận của cơ quan công chứng (nếu có).

Lưu ý: Các bên nên đính kèm biên bản giao nhận tài sản để tránh phát sinh tranh chấp về tình trạng hoặc số lượng tài sản.

6. Lưu ý để hạn chế rủi ro khi ký hợp đồng cầm cố tài sản

  1. Xác minh quyền sở hữu tài sản trước khi nhận cầm cố.

  2. Ghi rõ quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng.

  3. Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng nếu tài sản có giá trị lớn.

  4. Lập biên bản giao nhận tài sản kèm theo hình ảnh, video (nếu cần).

  5. Thỏa thuận rõ phương thức xử lý tài sản nếu bên cầm cố vi phạm.

Xem thêm:  Bác sĩ chuyên khoa 2 là gì? Hưởng lương thế nào?

Xem thêm:

>>> Trường hợp nào công chứng sai sót khiến giao dịch bị hủy bỏ?

>>> Hợp đồng mua bán là gì? Quy định pháp luật mới nhất

Kết luận

Hợp đồng cầm cố tài sản là một biện pháp bảo đảm nghĩa vụ an toàn và hiệu quả trong các giao dịch dân sự, thương mại. Để bảo vệ quyền lợi, các bên nên tuân thủ quy định pháp luật mới nhất năm 2025, lập hợp đồng bằng văn bản, mô tả chi tiết tài sản và công chứng khi cần thiết. Việc hiểu rõ và soạn thảo hợp đồng chặt chẽ sẽ giúp giảm thiểu rủi ro, bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho cả bên cầm cố và bên nhận cầm cố.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá