Pháp lý thỏa thuận tài sản riêng là nền tảng để các cặp đôi xác lập rõ ràng quyền sở hữu tài sản trong hôn nhân, tránh tranh chấp trong tương lai. Trong đó, Điều 47 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 là quy định cốt lõi điều chỉnh việc thỏa thuận chế độ tài sản giữa vợ chồng. Bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ cơ sở pháp lý, nội dung và giá trị của văn bản thỏa thuận tài sản riêng, cùng với ví dụ minh họa cụ thể.

>>> Xem thêm: Bí mật về công chứng cam kết tài sản riêng mà ít người biết bạn cần biết!

1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh thỏa thuận tài sản riêng

1.1. Điều 47 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014

Theo Điều 47 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014: “Trước khi kết hôn, vợ chồng có quyền lựa chọn áp dụng chế độ tài sản theo thỏa thuận. Thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng phải được lập thành văn bản, được công chứng hoặc chứng thực thì mới có hiệu lực pháp luật.”

Ngoài Điều 47, một số điều luật liên quan gồm:

  • Điều 48: Hiệu lực và nội dung thỏa thuận tài sản.
  • Điều 49: Việc thay đổi, chấm dứt hiệu lực của thỏa thuận.
  • Điều 59: Phân chia tài sản khi ly hôn căn cứ theo thỏa thuận.
  • Luật Công chứng 2014, Điều 2 và Điều 41: Về hình thức và trình tự công chứng văn bản thỏa thuận.

1.2. Hình thức văn bản bắt buộc

  • Văn bản phải được lập trước khi kết hôn.
  • Phải có sự đồng thuận của cả hai bên.
  • Phải được công chứng hoặc chứng thực để có hiệu lực pháp lý.

2. Nội dung cần có trong văn bản thỏa thuận tài sản riêng

2.1. Thông tin cơ bản

  • Họ tên, ngày sinh, CCCD, địa chỉ của vợ và chồng.
  • Thời điểm lập văn bản và thời điểm kết hôn dự kiến.

2.2. Xác định tài sản riêng và tài sản chung

  • Liệt kê cụ thể từng loại tài sản là riêng của mỗi bên.
  • Quy định rõ tài sản nào được nhập chung, tài sản nào vẫn giữ là riêng.

2.3. Cách quản lý, sử dụng và định đoạt tài sản

  • Có thể thỏa thuận vợ/chồng toàn quyền với tài sản riêng.
  • Hoặc quy định về việc cùng ký khi giao dịch lớn.
Xem thêm:  Top 3 văn phòng công chứng quận Đống Đa

2.4. Các nội dung khác nếu có

  • Nghĩa vụ tài chính với bên thứ ba.
  • Thỏa thuận về thu nhập trong hôn nhân.

>>> Xem thêm: Không công chứng văn bản thừa kế, có sang tên sổ đỏ được không? Tìm hiểu ngay để tránh rủi ro về sau

Pháp lý thỏa thuận tài sản riêng

3. Giá trị pháp lý của văn bản thỏa thuận tài sản riêng

  • Có hiệu lực như hợp đồng pháp lý giữa vợ chồng.
  • Là căn cứ để Tòa án phân chia tài sản nếu ly hôn (Điều 59).
  • Giúp giảm thiểu tranh chấp, minh bạch tài sản khi đầu tư, kinh doanh.
  • Ràng buộc về trách nhiệm tài sản nếu một bên có nghĩa vụ riêng.

4. Ví dụ minh họa thực tế

Tình huống: Anh T và chị M đều làm kinh doanh. Trước khi kết hôn, họ lập “Văn bản thỏa thuận tài sản vợ chồng” với nội dung:

  • Nhà của anh T và xe hơi của chị M là tài sản riêng.
  • Sau kết hôn, nếu đầu tư mua bất động sản chung thì sẽ đứng tên hai người, chia theo tỷ lệ góp vốn.
  • Thu nhập từ công ty riêng của mỗi người là tài sản riêng.

Văn bản được công chứng tại Phòng công chứng Q. Sau 5 năm kết hôn, anh chị ly hôn. Căn cứ vào văn bản đã công chứng, Tòa án công nhận và không chia đôi tài sản riêng, chỉ xem xét phân chia tài sản chung đúng theo thỏa thuận.

>>> Xem thêm: Dịch vụ công chứng online có mặt tại văn phòng công chứng Hà Nội nào?

Pháp lý thỏa thuận tài sản riêng

5. Lưu ý khi lập văn bản thỏa thuận tài sản riêng

  • Phải lập trước ngày đăng ký kết hôn.
  • Công chứng tại văn phòng công chứng có thẩm quyền.
  • Cần nêu rõ từng tài sản, tránh mô tả chung chung.
  • Nên tham khảo luật sư để bảo đảm chặt chẽ về mặt pháp lý.

>>> Xem thêm: Phân Biệt Thỏa Thuận & Cam Kết Tài Sản Riêng: Đâu Là Lựa Chọn Tối Ưu Cho Bạn?

>>> Xem thêm: Điều Kiện Hợp Lệ Của Văn Bản Thỏa Thuận Tài Sản Riêng: Tránh Vô Hiệu

Kết luận

Pháp lý thỏa thuận tài sản riêng dựa trên Điều 47 Luật Hôn nhân và Gia đình là cơ sở bảo vệ quyền lợi của cả hai bên khi bước vào hôn nhân. Việc chủ động lập văn bản thỏa thuận và công chứng không chỉ giúp phân định rõ ràng tài sản mà còn tạo niềm tin và sự minh bạch trong mối quan hệ hôn nhân, đặc biệt với những người đang sở hữu tài sản lớn hoặc làm ăn riêng.

Xem thêm:  Phân biệt giữa hợp đồng kinh tế và hợp đồng dân sự

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán. Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

Công chứng ngoài trụ sở, tại nhà riêng miễn phí

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Hotline: 09.66.22.7979 hoặc 0935.669.669

Địa chỉ: số 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

 

Đánh giá